Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được H 2 O , 1,792 lít khí C O 2 (đktc) và 0,28 gam khí N 2 . Giá trị của m là
A. 1,24
B. 1,18.
C. 0,90
D. 1,46
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí C O 2 (đktc); 9,45 gam và H 2 O 1,68 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 6,75
B. 3,37
C. 4,65
D. 4,45
n C O 2 = 6 , 72 : 22 , 4 = 0 , 3 m o l ; n H 2 O = 9 , 45 : 18 = 0 , 525 m o l ; n N 2 = 1 , 68 : 22 , 4 = 0 , 075 m o l
Amin no đơn chức mạch hở có dạng C n H 2 n + 3 N
Bảo toàn nguyên tố O: 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O → n O 2 = 0 , 5625 m o l
Bảo toàn khối lượng: m a m i n + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O + m N 2
→ m a m i n = 44.0 , 3 + 18.0 , 525 + 28.0 , 075 − 0 , 5625.32 = 6 , 75 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX <MY). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2; 3,69 gam H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Chất X là:
A. Propylamin.
B. etylamin.
C. metylamin.
D. butylamin.
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí C O 2 và 9,9 gam H 2 O . CTPT của X là
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 N .
C. C H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
lập tỉ lệ n c : n H
Theo giả thiết ta có
n C = n C O 2 = 8 , 96 22 , 4 = 0 , 4 m o l ; n H = 2. n H 2 O = 2. 9 , 9 18 = 1 , 1 m o l
→ n C : n H = 0,4 : 1,1 = 4 : 11
Dựa vào đáp án → CTPT của amin là C 4 H 11 N
ĐÁP ÁN B
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đống dẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được N2; 3,42 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). X là:
A. C2H5N.
B. CH5N.
C. C3H9N.
D. C2H7N.
=> Số C của amin
Amin có 1 C, công thức là CH3NH2
=> Chọn đáp án B
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đống dẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được N2; 3,42 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). X là:
A. C2H5N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít C O 2 và 4,95 gam nước. Công thức phân tử của amin X là:
A. C 4 H 11 N
B. C H 5 N .
C. C 3 H 9 N .
D. C 2 H 7 N .
n C O 2 ( đ k t c ) = 4 , 48 : 22 , 4 = 0 , 2 m o l n H 2 O = 4 , 95 : 18 = 0 , 275 m o l
Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là C n H 2 n + 3 N : a (mol)
C n H 2 n + 3 N → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O
a a a(n+1,5) (mol)
n a m i n = n H 2 O − n C O 2 1 , 5 = 0 , 275 − 0 , 2 1 , 5 = 0 , 05 m o l → n = n C O 2 n a m i n = 0 , 2 0 , 05 = 4
Vậy công thức amin là C 4 H 11 N
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 4,95 gam H 2 O . Công thức phân tử amin là
A. C 4 H 11 N .
B. C H 5 N .
C. C 3 H 9 N .
D. C 2 H 7 N .
n C O 2 ( đ k t c ) = 4 , 48 : 22 , 4 = 0 , 2 m o l n H 2 O = 4 , 95 : 18 = 0 , 275 m o l
Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là C n H 2 n + 3 N : a (mol)
C n H 2 n + 3 N → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O
a a a(n+1,5) (mol)
n a m i n = n H 2 O − n C O 2 1 , 5 = 0 , 275 − 0 , 2 1 , 5 = 0 , 05 m o l → n = n C O 2 n a m i n = 0 , 2 0 , 05 = 4
Vậy công thức amin là C 4 H 11 N
Đáp án cần chọn là: A
Đun nóng hỗn hợp gồm ancol no X và axit cacboxylic Y với axit H2SO4 đặc, thu được este T (đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam T, thu được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Tên gọi của T là
A. metyl propionat
B. etyl axetat
C. metyl acrylat
D. propyl fomat
Chọn đáp án C
♦ giải đốt este đơn chức 1 , 72 g T + O 2 → t 0 , 08 m o l C O 2 + 0 , 06 m o l H 2 O
có m T = m C + m H + m O ⇒ m O = 0 , 64 m o l ⇒ m T = 1 2 n O = 0 , 02 m o l
⇒ chia ra công thức phân tử của T là C 4 H 6 O 2 mà este được tạo từ ancol no
⇒ CTCT duy nhất thỏa mãn T là C H 2 = C H C O O C H 3 : metyl acrylat.
chất hữa cơ X gồm một axit cacboxylicno , đơn chức , mạch hở và một ancol đơn chức mạch hở . đốt cháy hoàn toàn 21.7g X thu được 20.16 lít khí CO2 và 1809 H2O . thực hiện phản ứng ese hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este . tính m
bạn ơi chỗ 1809 H2O có bị nhầm lẫn gì k?