Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam X, thu được H2O và 23,76 gam CO2. Hiđro hoá hoàn toàn 8,46 gam X cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 0,672
C. 1,344
D. 0,896
Chia hỗn hợp gồm axit panmitic, axit stearic và axit oleic thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2 và 6,12 gam H2O. Trung hoà hoàn toàn phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa 0,8 gam NaOH. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 11,20
C. 13,44
D. 10,08
Chọn đáp án B
phản ứng trung hòa: –COOH + NaOH → –COONa + H2O
||→ có 0,02 mol NaOH → nCOOH = 0,02 mol → nO trong axit béo = 0,04 mol
(vì toàn bộ Oxi trong axit đều nằm trong nhóm COOH).
Đốt hỗn hợp axit + O2 → 0,35 mol CO2 + 0,34 mol H2O.
||→ bảo toàn O có nO2 = (0,35 × 2 + 0,34 – 0,04) ÷ 2 = 0,5 mol
||→ VO2 = 11,20 lít
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn 11,28 gam X, thu được H2O và 31,68 gam CO2. Mặt khác, cho 11,28 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 11,72
B. 11,94
C. 11,50
D. 12,16
Chọn đáp án D
• Đốt: 11,28 gam X + O2 → t o 0,72 mol CO2 + H2O.
► Cả 3 axit trong X đều có 18 nguyên tử C → nX = ∑nCO2 ÷ 18 = 0,04 mol.
• Thủy phân: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
thay 1H trong axit bằng 1Na đề tạo muối, nNaOH = nX = 0,04 mol.
||→ Tăng giảm khối lượng có mmuối = 11,28 + 0,04 × 22 = 12,16 gam
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32.
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62.
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32.
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62
X là các đồng phân của (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 hay đều có công thức phân tử C57H104O6
→ nX = nCO2/57 = 0,285/57 = 0,005 (mol)
→ nH2O = 104/2. nX = 104/2. 0,005 = 0,26 (mol)
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ 6.0,005 + 2nO2 = 2.0,285 + 0,26
→ nO2 = a = 0,4 (mol)
Muối thu được gồm: C17H35COONa: 0,005 (mol); C17H33COONa: 0,005 (mol); C17H31COONa: 0,005 (mol)
→ m1 = 0,005. (306 + 304 + 302) = 4,56 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp X gồm các triglixerit trong phân tử đều chứa axit stearic, axit oleic, axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
A. 0,8 và 8,82.
B. 0,4 và 4,32
C. 0,4 và 4,56.
D. 0,75 và 5,62.
Chọn C.
Chất X có CTPT là C57H104O6 Þ nX = 0,005 mol ; m = 4,42 (g) và n O 2 = 80 n X = 0 , 4 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L m 1 = 4 , 56 ( g )
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,010.
B. 0,005.
C. 0,020.
D. 0,015.
Các axit đều đơn chức nên số mol axit bằng số mol NaOH.
n(axit) = nNaOH = 0,04.1 = 0,04(mol)
Ta nhận thấy đốt cháy axit panmitic (C16H32O2) hay axit stearic (C18H36O2) đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Còn đốt cháy axit linoleic (C18H32O2) cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
Gọi x là số mol axit linoleic thì số mol CO2 lớn hơn H2O là 18x - 16x = 2x
=> 2x = 15,232/22,4 - 11,7/18 = 0,03
=> x = 0,015
=> Đáp án D
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015
B. 0,010
C. 0,020
D. 0,005
Chọn đáp án A
Hỗn hợp X gồm axit không no, 2 nối đôi C=C là axit linoleic: C17H31COOH
và hai axit no là axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH.
• phản ứng với NaOH: –COOH + NaOH → –COONa + H2O
⇒ ∑nCOOH trong X = nNaOH = 0,04 mol ⇒ ∑nO trong X = 0,08 mol.
• đốt m gam X + O2 → t ° 0,68 mol CO2 + 0,65 mol H2O.
⇒ m = mX = mC + mH + mO = 10,74 gam.
tương quan đốt: 2naxit linoleic = ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,68 – 0,65 = 0,03 mol
⇒ naxit linoleic = 0,03 ÷ 2 = 0,015 mol
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO2 (ở đktc) và 14,76 gam H2O. % số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:
A. 60%.
B. 31,25%.
C. 62,5%.
D. 30%.
Đáp án D
X gồm C15H31COOH; C17H35COOH; C17H31COOH
Có nX = nNaOH = 0,05(mol); n C O 2 = 0 , 85 ( m o l ) ; n H 2 O = 0 , 82 ( m o l )
Áp dụng công thức n C O 2 - n H 2 O = ( a - 1 ) n X trong đó a là số liên kết =>trong phân tử X
T a c ó : n C O 2 - n H 2 O = 2 n C 17 H 31 C O O H = 0 , 03 ( m o l ) ⇒ n C 17 H 31 C O O H = 0 , 015 ( m o l ) V ậ y % n C 17 H 31 C O O H = 30 %
Chú ý: Ở bài toán này điểm mấu chốt là ta phải nhớ tên các axit béo thường gặp. Ta có 5 axit béo thường gặp là axit stearic, axit oleic (C17H33COOH) , axit linoleic, axit linolenic (C17H29COOH), axit panmitic.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí C O 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O . Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015
B. 0,010
C. 0,020
D. 0,005.