Ở thực vật C3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90 gam glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước?
A. 108
B. 12
C. 18
D. 54
Ở thực vật C3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước?
A. 108.
B. 12.
C. 18.
D. 54
Đáp án A
- Phương trình tổng quát của quang hợp:
12H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
- Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước.
- 90g glucozơ có số mol là = 90/180 = 0,5 mol.
- Như vậy, để tổng hợp được 90g (0,5mol) glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là
0,5 × 12 × 18 = 108 (g)
Ở thực vật C3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước?
A. 108.
B. 12.
C. 18.
D. 54.
Đáp án A
- Phương trình tổng quát của quang hợp:
12H2O + 6CO2 → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
- Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước.
- 90g glucozơ có số mol là = 90/180 = 0,5 mol.
- Như vậy, để tổng hợp được 90g (0,5mol) glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là
0,5 × 12 × 18 = 108 (g)
Ở thực vật C3, để tổng hợp được 80g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước. Biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AIPG.
A. 48.
B. 40.
C. 320.
D. 96.
Đáp án D.
- Phương trình tổng quát của quang hợp:
12H2O+6CO2 → C6H12O6+6O2+6H2O
- Như vậy, để tổng hợp được 1 mol glucozơ thì cần phải quang phân li 12 mol nước.
- 80g glucozơ có số mol là:
80/180 = 4/9 mol
- Như vậy, để tổng hợp được 80g glucozơ thì cần phải quang phân li số gam nước là:
4/9 x 12 x 18 = 96(g)
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
I. Toàn bộ sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tạo ra các hợp chất hữu cơ.
II. Chu trình Canvin chỉ có ở thực vật C3, C4, không có ở thực vật CAM.
III. Trong pha sáng, quang năng được chuyển hóa thành hóa năng.
IV. Sản phẩm trực tiếp của chu trình Canvin và đi ra khỏi chu trình là AlPG (Aldehit photphoglixeric).
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : III, IV.
I sai vì chỉ có ATP và NADPH được sử dụng trong pha tối, O2được thải ra ngoài.
II sai vì chu trình Canvin có ở tất cả các loài thực vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
I. Toàn bộ sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tạo ra các hợp chất hữu cơ.
II. Chu trình Canvin chỉ có ở thực vật C3, C4, không có ở thực vật CAM.
III. Trong pha sáng, quang năng được chuyển hóa thành hóa năng.
IV. Sản phẩm trực tiếp của chu trình Canvin và đi ra khỏi chu trình là AlPG (Aldehit photphoglixeric).
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Các phát biểu đúng là : III, IV.
I sai vì chỉ có ATP và NADPH được sử dụng trong pha tối, O2được thải ra ngoài.
II sai vì chu trình Canvin có ở tất cả các loài thực vật.
Cho các nhận xét sau đây về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng ngoài của lục lạp.
(2) Năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
(3) O2 được tạo ra ở pha tối.
(4) Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Canvin ở thực vật C3 là APG.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A.
(1) Sai. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở xoang tilacoit.
(2) Đúng.
(3) Sai. O2 được tạo ra từ phản ứng quang phân li nước ở pha sáng.
(4) Sai. Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Canvin ở thực vật C3 là Ribulozơ – 1,5 – điP.
Cho các nhận xét sau đây về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng ngoài của lục lạp.
(2) Năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
(3) O2 được tạo ra ở pha tối.
(4) Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Canvin ở thực vật C3 là APG.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A.
(1) Sai. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở xoang tilacoit.
(2) Đúng.
(3) Sai. O2 được tạo ra từ phản ứng quang phân li nước ở pha sáng.
(4) Sai. Chất nhận CO2 đầu tiên trong chu trình Canvin ở thực vật C3 là Ribulozơ – 1,5 – điP.
Cho các phát biểu sau:
I. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là ribulozo 1,5 điphotphat
II. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là axit oxalo axetic.
III. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở sản phẩm cố định CO2 đầu tiêu đều là APG.
IV. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử APG thành AlPG là NADPH.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
I - Sai. Vì Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là axit photpho glixeric (APG).
II - Đúng.
III - Sai. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các sản phẩm sáng tương tự.
IV - Đúng. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử APG thành ALPG là NADPH
Cho các phát biểu sau:
I. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là ribulozo 1,5 điphotphat
II. Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C4 là axit oxalo axetic.
III. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở sản phẩm cố định CO2 đầu tiêu đều là APG.
IV. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử APG thành AlPG là NADPH.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B
I - Sai. Vì Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là axit photpho glixeric (APG).
II - Đúng.
III - Sai. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các sản phẩm sáng tương tự.
IV - Đúng. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử APG thành ALPG là NADPH.