Thuỷ phân hoàn toàn m gam đipeptit mạch hở E, thấy có 0,72 gam H 2 O đã phản ứng, thu được 8,24 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với E là
A. Gly – Gly.
B. Ala – Val.
C. Ala – Ala.
D. Gly – Glu.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là
A. Gly – Gly – Ala.
B. Ala – Ala – Val.
C. Ala – Ala – Gly.
D. Gly – Glu – Glu.
Chọn đáp án C
phản ứng: 1.(tripeptit) + 2.H2O → 3.(amino axit).
có nH2O = 1,44 ÷ 18 = 0,08 mol ⇒ nT = ½.nH2O = 0,04 mol.
BTKL lại có mT = ∑mamino axit – mH2O = 10,12 – 1,44 = 8,68 gam.
⇒ MT = 8,68 ÷ 0,04 = 217 = 89 × 2 + 75 – 2 × 18.
⇒ cấu tạo Ala-Ala-Gly phù hợp với T.
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo peptit đều có dạng H2NCnH2nCOOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là
A. 82,5
B. 74,8
C. 78,0.
D. 81,6
Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm −NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27 mol O2 , thu được 4,32 gam H2O . Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a có thể là
A. 4,587
B. 4,274
C. 5,106
D. 5,760
Đáp án C
Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng C n H 2 n + 2 - 2 k + 1 N t O x
Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)
→ công thức của 3a.a là C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N O 2
Phương trình phản ứng
Phương trình phản ứng trùng ngưng
2a.a → đipeptit + H2O
0,06……….0,03 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)
3 a.a → tripeptit + 2H2O
0,06……………….0,04
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04
4 a.a → tetrapeptit + 3H2O
0,06………………….0,045
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)
Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit
→ 4, 95 < m pep< 5,22
Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn
Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm - N H 2 . Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27 mol O 2 , thu được 4,32 gam H 2 O . Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a có thể là
Hỗn hợp X chứa ba amino axit no, mạch hở, phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm −NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,27 mol O2 , thu được 4,32 gam H2O . Mặt khác, trùng ngưng toàn bộ m gam X thu được a gam hỗn hợp Y chứa đipeptit, tripeptit và tetrapeptit. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a có thể là
A. 4,587
B. 4,274
C. 5,106
D. 5,760
Đáp án C
Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng C n H 2 n + 2 - 2 k + 1 N t O x
Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)
→ công thức của 3a.a là C n - H 2 n - + 1 N O 2
Ta có:
Phương trình phản ứng trùng ngưng
2a.a → đipeptit + H2O
0,06……….0,03 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)
3 a.a → tripeptit + 2H2O
0,06……………….0,04
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04
4 a.a → tetrapeptit + 3H2O
0,06………………….0,045
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)
Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit
→ 4, 95 < m pep< 5,22
Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 27,83%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 45,43%
Đáp án B
X là HCOOCH2NH3NO3
Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi thu được 0,34 mol H2O và 0,06 mol N2
→ n Y = 0 , 06 . 2 3 = 0 , 04 → H Y = 0 , 34 . 2 0 , 04 = 17
Vậy Y là (Ala)3
Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 0,28 mol NaOH.
Gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y
=> 138x+231y=20,28=> 2x+3y=0,28
Giải được: x=0,08; y=0,04
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,08 mol muối Gly, 0,12 mol muối Ala và 0,08 mol NaNO3
%muoi Ala= 47,78%
Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong Z là:
A. 45,43%
B. 47,78%
C. 46,57%
D. 27,83%
Hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở, trong đó có một amino axit (phân tử chứa một nhóm amino) và một axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E, thu được N2, 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,86 gam H2O. Hai chất phù hợp với E là
A. glyxin và axit propionic
B. alanin và axit axetic
C. axit glutamic và axit fomic
D. lysin và axit axetic
Đáp án A
♦ giả thiết chữ: "hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở,
trong đó có một amino axit (chứa 1 nhóm NH2) và một axit cacboxylic đơn chức"
⇒ công thức phân tử của axit cacboxylic dạng CnH2nO2. còn amino axit???
Xem: đốt 0,1 mol E + O2 → t 0 0,24 mol CO2 + 0,27 mol H2O + N2.
tương quan ∑∑nCO2 < ∑nH2O ⇒ CTPT amino axit chỉ có thể là CmH2m + 1NO2.
cũng từ tương quan đốt có: namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,06 mol
⇒ naxit cacboxylic = 0,04 mol ||⇒ bảo toàn C có: 0,06m + 0,04n = 0,24 mol
⇔ 3m + 2n = 12; điều kiện: m, n nguyên và m ≥ 2; n ≥ 1 ⇒ nghiệm duy nhất m = 2; n = 3.
⇒ tương ứng 2 chất trong E là H2NCH2COOH (Glyxin) và C2H5COOH (axit propionic).