Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin ; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam
B. 1049,5 gam
C. 1107,5 gam
D. 1120,5 gam
Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 g.
B. 1120,5 g.
C. 1049,5 g.
D. 1107,5 g.
Cứ 4 phân tử amino axit kết hợp với nhau để tạo ra tetrapeptit thì giải phóng ra 3 phân tử nước.
Do đó n H 2 O = 3 . ( 3 + 4 + 6 ) 4 = 9 , 75 ( m o l )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m p e p t i t = m a m i n o a x i t - m H 2 O = 3 . 75 + 4 . 89 + 6 . 117 - 18 . 9 , 75 = 1107 , 5 ( g )
Đáp án D
Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5 mol glyxin, 4 mol alanin và 7 mol axit 2-aminobuanoic. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng của tetrapeptit thu được là
A. 1236 g.
B. 1164 g.
C. 1308 g.
D. 1452 g.
Khi tổng hợp tetrapeptit từ thì mỗi 4 mol peptit sẽ tạo 3 mol nước (tương ứng với 3 liên kết peptit).
Như vậy tổng số lượng peptit thu được là:
Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala Gly Ala Gly ; 10,85 gam tripeptit X Ala Gly Ala, 16,24 gam tripeptit Ala Gly Gly; 26,28 gam đipeptit Ala Gly; 8,9 gam Alaxin, còn lại là Gly Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly Gly và Glyxin trong hỗn hợp là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 27,90 gam
B. 13,95 gam
C. 28,80 gam
D. 29,70 gam
Do thủy phân pentapeptit được Ala-Gly- Ala-Gly và Ala-Gly-Gly
=> X là Ala-Gly- Ala-Gly-Gly.
Có : n Ala-Gly- Ala-Gly = 0,12mol n Ala-Gly-Gly =0,08mol
n Ala-Gly- Ala=0,05mol n Ala-Gly =0,18mol n Ala = 0,1 mol
n Gly = x mol n Gly-Gly= 10x mol => n Ala= 0,7mol ;
n Gly = (0,63 + 11x)mol
Mà trong X có n Ala : n Gly =2 : 3 => 0,7.3=(0,63 + 21x).2
=> x= 0,02mol => m Gly + m Gly-Gly = 27,9g =>A
Thủy phân hoàn toàn 1,0 mol tetrapeptit mạch hở X thu được 2 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Số đồng phân cấu tạo của tetrapeptit X là:
A. 10
B. 12
C. 18
D. 24
Chọn đáp án B
X cấu tạo từ các mắt xích 2 Gly, 1 Ala và 1 Val
Số đồng phân cấu tạo của X: 4!/2=12
Thủy phân hết một lượng pentapeptit T trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala - Gly - Ala - Gly; 10,85 gam tripeptit Ala - GlyAla; 16,24 gam tripeptit Ala - Gly - Gly; 26,28 gam đipeptit Ala - Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Gly - Gly và Glyxin với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Tổng khối lượng Gly - Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 13,95 gam
B. 27,90 gam
C. 28,80 gam
D. 29,70 gam
Thủy phân hết một lượng pentapeptit T trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala - Gly - Ala - Gly; 10,85 gam tripeptit Ala - GlyAla; 16,24 gam tripeptit Ala - Gly - Gly; 26,28 gam đipeptit Ala - Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Gly - Gly và Glyxin với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Tổng khối lượng Gly - Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 13,95 gam
B. 27,90 gam
C. 28,80 gam
D. 29,70 gam
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho hỗn hợp E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78
B. 25,08
C. 20,17
D. 22,64
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị m gần nhất với
A. 50
B. 40.
C. 45.
D. 35.
Đáp án D
Đặt CTC peptit CnH2n+2-xOx+1Nx
CnH2n+2-xOx+1Nx + xNaOH → 0,5mol NH2CH2COONa + 0,4 mol H2O
0,4 mol NH2C2H4COONa
0,2 nol NH2C4H8COONa
Số mol NaOH = 0,5 + 0,4 + 0,2 = 1,1
m = 0,5.97 + 0,4.111 + 0,2.139 + 0,4.18 - 1,1.40 = 83,9g
nC = 0,5.2 + 0,4.3 + 0,2.5 = 3,2 mol
nH = 0,5.4 + 0,4.6 + 0,2.10 -1,1 = 5,3
mCO2 + mH2O = 3,2.44 + 18.5,3/2 = 188,5g
Khối lượng peptit ban đầu khi đốt cháy để thu được 78,28g (CO2 + H2O) là
83,9 . 78,28/188,5 = 34,842g
Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin; 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào?
A. 40.
B. 50.
C. 35.
D. 45.
Đặt CTPT của aa là CnH2n+1O2N
xCnH2n+1O2N E xCnH2nO2NNa
mmuối = 0,5(75 + 22) + 0,4(89 + 22) + 0,2(117 + 22) = 120,7g
Ta có 14n + 69 = 120,7/1,1
=> n = 32/11 và x = 1,1/0,4 = 2,75
Đặt a = nE
2,75CnH2n+1O2N C2,75nH5,5n – 0,75O3,75N2,75 CO2 + H2O + N2
mCO2 + mH2O = 44.2,75na + 9(5,5n – 0,75)a = 78,28
=> a = 0,16
mE = 0,16(38,5.32/11 – 0,75 + 16.3,75 + 14.2,75) = 33,56
Chọn C.