Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, t0) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án C
Gồm có: CH3CH2CHO và CH3COCH3
Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5
Hướng dẫn giải
C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là anđehit, xeton, ancol không no có 1 nối đôi C=C
Có 3 công thức thỏa mãn là
CH3-CH2-CHO
CH3-CO-CH3
CH2=CH-CH2OH
Chọn B
Chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với hiđro (xúc tác Ni, t0) thu được sản phẩm Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo bền của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với hiđro (xúc tác Ni, t0) thu được sản phẩm Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo bền của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 7
X là este thuần chức có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. X được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở. Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X (xt Ni, t0) cần bao nhiêu mol H2?
A. 4 mol
B. 3 mol
C. 1 mol
D. 2 mol
Đáp án : D
X tạo bởi axit 2 đơn chức => số O trong X = 4
=> X là (C3H2O2)2 hay C6H4O4 ( este vòng )
Có số (pi + vòng) = 5
=> số pi trong gốc hidrocacbon phản ứng H2 = 5 – số pi trong COO – số vòng = 2
=> X phản ứng tối đa với 2 mol H2
X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số đồng phân có thể có của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3
B. 2
C. 1.
D. 4
Chọn đáp án A
Các CTCT thỏa mãn là CH3OOC-CH=CH-COOCH3,
CH3OOC-C(=CH2)-COOCH3, CH3OOC-C≡C-COOCH3
Ứng với công thức phân tử C 3 H 6 O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H 2 (xúc tác Ni, t o ) sinh ra ancol?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Chọn đáp án A.
Độ bất bão hòa của C 3 H 6 O mạch hở bằng 1, chứng tỏ trong phân tử của nó phải có 1 liên kết π . Mặt khác, C 3 H 6 O phản ứng với H 2 (Ni, t o ) sinh ra ancol nên suy ra : C 3 H 6 O là ancol không no, đơn chức; anđehit hoặc xeton no, đơn chức. Có 3 hợp chất thỏa mãn điều kiện là:
Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol ?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1