Xà phòng hoá 1kg chất béo có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
A. 9,2gam
B. 18,4 gam
C. 32,2 gam
D. 16,1 gam
Xà phòng hoá 1kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
A. 9,2gam
B. 18,4 gam
C. 32,2 gam
D. 16,1 gam
Chỉ số axit = 2,8 => n KOH phản ứng với gốc axit = 2,8/56 = 0,05 mol
=>n KOH phản ứng với gốc COO = 0,35 -0,05 = 0,3 mol
=> n Glixerol = 1/3 . n COO = 0,1 mol
=> m Glixerol = 9,2g
=>A
Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là
A.16,1 g.
B.32,2g.
C. 9,2 g.
D. 18,4 g.
Đáp ánC
Vì chỉ số axit là 2,8 nên để trung hòa axit trong 1g chất béo cần 2,8mg KOH.
Do đó trung hòa axit trong 1kg chất béo cần 2,8g KOH
Mà nKOH = 0,35⇒nKOH thủy phân = 0,35 - 2 , 8 56 = 0,3
Đáp án C
Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 2,8 người ta cần dùng 350 ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là
A. 16,1 g
B. 32,2 g
C. 9,2 g
D. 18,4 g
Đáp án C
Vì chỉ số axit là 2,8 nên để trung hòa axit trong 1g chất béo cần 2,8mg KOH.
Do đó trung hòa axit trong 1kg chất béo cần 2,8g KOH
Khi xà phòng hoá 2,52 gam chất béo A cần 90 ml dung dịch KOH 0,1 M. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 5,04 gam chất béo A thu được 0,53 gam glixerol. Tìm chỉ số xà phòng hoá và chỉ số axit của chất béo A.
A. 200 và 8
B. 198 và 7
C. 211 và 6
D. 196 và 5
Đáp án: A
Ta coi chất béo chứa triglyxerit (RCOO)3C3H5 và axit béo tự do R'COOH
(RCOO)3C3H5 + 3KOH → 3RCOOK + C3H5(OH)3 (1)
R'COOH + KOH → R'COOK + H2O (2)
Chỉ số xà phòng hóa:
Khi xà phòng hóa hoàn toàn 5,04 g chất béo, nKOH = 0,009.2 = 0,018 mol
nC3H5(OH)3 = 0 , 53 92 => nKOH (2) = 3nC3H5(OH)3
=> nKOH (1) = 0,018 - 3nC3H5(OH)3
Do đó, chỉ số axit là:
Để xà phòng hoá hoàn toàn 50 gam chất béo có chỉ số axit là 7 cần 0,16 mol NaOH. Tính khối lượng glixerol thu được ?
A. 9,43 gam
B. 14,145 gam
C. 4,715 gam
D. 16,7 gam
Chọn đáp án C
• mKOH để trung hòa axit béo tự do = 50 x 7 = 350 mg = 0,35 gam → nKOH = 0,00625 mol.
nNaOH = 0,16 mol → nNaOH để xà phòng hóa = 0,16 - 0,00625 = 0,15375 mol.
Giả sử trigixerit có dạng (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
------------------------0,15375---------------------------0,05125
→ mC3H5(OH)3 = 0,05125 x 92 = 4,715 gam
Xà phòng hóa 265,2 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo)
A. 5,98 kg
B. 4,62 kg
C. 5,52 kg
D. 4,6 kg
Chọn đáp án C
mKOH cần để trung hòa lương axit béo là 265,2 × 7 = 1856,4 (g)
→ nKOH = 33,15 (mol) → nNaOH cần để trung hòa lượng axit béo bằng = 33,15 (mol)
nNaOH = 213,15 (mol) → số mol NaOH tham gia phản ứng xà phòng hóa = 180 (mol)
→ nGlyxerol = 60 (mol) → mglyxerol = 5520 (g) = 5,52 (kg)
Xà phòng hóa 795,6 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 170,52 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chât béo)
A. 16,56 kg
B. 13,8 kg
C. 13,86 kg
D. 17,94 kg
Chọn đáp án A
n N a O H =639,45 mol. Từ chỉ số axit suy ra n K O H = 99 , 45 m o l = n N a O H cần để phản ứng với lượng axit béo tự do, suy ra nNaOH phản ứng với triglixerit là: 639,45-99,45=540 mol, suy ra n G l i x e r o l = 180 m o l ⇒ m g l i x e r o l = 16 , 56 k g
Khi xà phòng hoá 1,5 gam chất béo cần 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo đó là bao nhiêu?
A. 373,3
B. 337,3
C. 333,7
D. 377,3
Số miligam KOH cần để trung hòa các axit tự do có trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo, để xà phòng hóa hoàn toàn 100kg triolein có chỉ số axit bằng 7 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 14,180kg NaOH. Từ lượng xà phòng thu được người ta sản xuất được m kg xà phòng 72%. Giá trị của m là
A. 149,678
B. 137,200
C. 143,704
D. 103,467