Một vật đang dao động điều hòa x = Acos 20 πt + 5 π 6 cm thì chịu tác dụng của ngoại lực F = cosωt ( N ) , không đổi còn ω thay đổi được. Với giá trị nào của tần số ngoại lực vật dao động mạnh nhất ?
A. 20 π Hz
B. 10 Hz
C. 20 Hz
D. 10 π Hz
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(πt + 0,5π) cm, kể từ thời điểm t = 0, quãng đường mà vật đi được sau khoảng thời gian Δt = 5 6 s là?
A. A
B. 1,5A.
C. 1,25A
D. 2A
Đáp án A
+ Tại thời điểm t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm.
→ Khoảng thời gian Δt tương ứng với góc quét Δφ = ωΔt = π 2 3 = 2 π 3 rad.
→ Thời điểm t 2 vật đến vị trí có li độ x = – 0,5A theo chiều dương.
+ Quãng đường vật đi được là S = A + 0,5A = 1,5A.
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình x = A cos ( π t + φ ) cm. Khi pha của dao động là 0,5 π thì vận tốc của vật là - 20 3 cm/s. Lấy π 2 =10. Khi vật qua vị trí có li độ cm thì động năng của con lắc là:
A. 0,18 J.
B. 0,06 J.
C. 0,36 J.
D. 0,12 J
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình x = Acos(πt + φ) cm. Khi pha của dao động là 0,5π thì vận tốc của vật là - 20 3 cm/s. Lấy π2 =10. Khi vật qua vị trí có li độ cm thì động năng của con lắc là:
A. 0,18 J.
B. 0,06 J.
C. 0,36 J.
D. 0,12 J.
Đáp án B
+ Vận tốc của vật
=>Động năng của con lắc
.
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt + j) cm. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ 2 cm và đang chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ. Pha ban đầu của dao động điều hòa là
A. π 3 r a d
B. - π 3 r a d
C. π 6 r a d
D. - π 6 r a d
Vật dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(πt + j) cm. Tại thời điểm ban đầu vật có li độ 2 cm và đang chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ. Pha ban đầu của dao động điều hòa là
A. π 3 rad
B. - π 3 rad
C. π 6 rad
D. - π 6 rad
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (A > 0). Biên độ dao động của vật là
A. A
B. .φ
C. ω.
D. x.
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10 cos ( π t + π 2 ) c m . Tần số góc của vật là
A. 0 , 5 ( r a d / s )
B. 2 ( r a d / s )
C. 0 , 5 π ( r a d / s )
D. π ( r a d / s )
Chọn đáp án D
Tần số góc của vật là π (rad/s)
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10 cos ( π t + π 2 ) cm. Tần số góc của vật là
A. 0,5 (rad/s)
B. 2 (rad/s)
C. 0,5 π (rad/s)
D. π (rad/s)
Một vật dao động điều hòa x = 4cos(πt + π/4)cm. Lúc t = 0,5s vật có li độ và vận tốc:
A. x = - 2 2 cm ; v = - 4 π 2 cm / s
B. x = - 2 2 cm ; v = - 2 π 2 cm / s
C. x = - 2 2 cm ; v = 4 π 2 cm / s
D. x = - 2 2 cm ; v = 2 π 2 cm / s
Đáp án B
Phương pháp: Thay t vào phương trình li độ và vận tốc
Cách giải:
Phương trình dao động của vật: x = 4cos(πt + π/4)cm → vận tốc: v = - 4πsin(πt + π/4)(cm/s)
→Tại t = 0,5s thì:
Li độ: x = 4cos(π.0,5 + π/4) = - 2 2 cm
Vận tốc:
Một vật nhỏ có chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là: x = Acos ( ω t ) và x = Acos ω t + π 2 . Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng
A. E ω 2 ( A 1 2 + A 2 2 )
B. E ω 2 A 1 2 + A 2 2
C. 2 E ω 2 ( A 1 2 + A 2 2 )
D. 2 E ω 2 A 1 2 + A 2 2
Đáp án C
Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về tổng hợp hai hai động điều hòa cùng tần số và năng lượng dao động điều hòa
Cách giải:
+ Do hai dao động vuông pha nên biên độ dao động tổng hợp là: A = A 1 2 + A 2 2
+ Cơ năng dao động của vật:
=> Khối lượng vật m = 2 E ω 2 ( A 1 2 + A 2 2 ) => Chọn C