Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm các amin đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít C O 2 (đktc) và 9 gam H 2 O . Giá trị của a là
A. 0,10 mol
B. 0,15 mol
C. 0,20 mol
D. 0,25 mol
Hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và amino axit Z cùng dãy đồng đẳng với alanin. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được 20,16 lít CO2, 22,95 gam H2O và 3,92 lít N2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Thành phần % khối lượng của Z trong X có giá trị gần nhất với
A. 48%.
B. 49%.
C. 50%.
D. 51%.
Hỗn hợp X gồm ankan Y và hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam X cần vừa đủ 8,12 lít O2 (đktc), thu được 0,57 mol hỗn hợp khí và hơi gồm N2, H2O và CO2. Công thức phân tử của Y là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Hỗn hợp X gồm một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. etyl amin
B. propyl amin
C. butyl amin
D. etylmetyl amin
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O , 13,44 lít C O 2 và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên lần lượt là
A. C H 3 - N H 2 , C H 3 - C H 2 - N H 2 , C H 3 - C H 2 - C H 2 - N H 2
B. C H ≡ C - N H 2 , C H ≡ C - C H 2 - N H 2 , C H ≡ C - C H 2 - C H 2 - N H 2
C. C H 2 = C H - N H 2 , C H 3 - C H = C H - N H 2 , C H 3 - C H = C H - C H 2 - N H 2
D. C H 3 - C H 2 - N H 2 , C H 3 - C H 2 - C H 2 - N H 2 , C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - N H 2 .
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít C O 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :
A. Anken
B. Ankan
C. Ankin
D. Đáp án khác
n C O 2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol
n H 2 O = 11,7/18 = 0,65 mol
⇒ n C O 2 < n H 2 O ⇒ ankan
⇒ Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 2,5a mol CO2 và 6,3a gam H2O. Biểu thức tính V theo a là
A. V = 72,8a
B. V = 145,6a
C. V = 44,8a
D. V = 89,6a
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol (đa chức, cùng dãy đồng đẳng) cần vừa đủ V lít khí O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được 0,25a mol CO 2 và 6,3a gam H 2 O . Biểu thức tính V theo a là
A. V= 7,28a
B. V=14,56a
C. V= 4,48a
D. V= 8,96a
Đáp án A
Theo giả thiết, ta có :
⇒ X gồm 2 ancol no C x = n CO 2 n H 2 O - n CO 2 = 2 , 5
⇒ X gồm 2 ancol no , 2 chưa n O trong X = 2 . ( 0 , 35 a - 0 , 25 a ) ⏟ n X = 0 , 2 a
Theo bảo toàn nguyên tố C, H và bảo toàn electron, ta có :
⇒ V = 7,28a
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng cần dùng 0,6 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hai amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N
D. C4H11N và C5H13N
Hỗn hợp X một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp). Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. etylmetylamin
Chọn đáp án A
Câu này có thể suy luận nhanh như sau :
+ Với B và C là hai đồng phân (cùng CTPT) mà chỉ có phản ứng đốt cháy thì không thể phân biệt được nên ta sẽ loại hai đáp án này ngay .
+ Với A và D nếu 50/50 thì có thể chọn D vì các bài toán Hóa Học nếu chặn khoảng thường phải < hơn chứ hiếm khi > một giá trị nào đó.
Nếu chơi đẹp ta có thể giải như sau:
Tới đây ta có thể chọn A ngay vì nếu các amin có nhiều hơn 2 C thì số mol CO2 sẽ vô lý ngay.