Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 103,178 gam
B. 108,107 gam
C. 108,265 gam
D. 110,324 gam
Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 108,107 g.
B. 103,178 g.
C. 108,265 g.
D. 110,324 g.
Số mol KOH để trung hòa axit là
Đáp án C
Để tác dụng hết với 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 110,324 gam
B. 108,107 gam
C. 103,178 gam
D. 108,265 gam
Với bài toán chất béo các em nhớ thường KOH hoặc NaOH sẽ làm 2 việc là trung hòa axit dư và xà phòng hóa chất béo
Ta có
->m=108,265(g)
Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA<MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 78,91%
B. 67,11%
C. 21,09%
D. 32,89%
Ta có nNaOH = 0,006 mol ; nH2SO4 = 0,028 mol
=>nH2SO4 phản ứng X = 0,05 mol = nX
=>các amino axit trong X chỉ chứa 1 nhóm NH2.
+/ Xét ½ X có số mol 0,025 . nBa(OH)2 = 0,015 mol
=>Lượng OH- trung hòa ½ X là 0,03 mol > 0,025
=>Trong X có 1 amino axit có 1 nhóm COOH ; axit còn lại có 2 nhóm COOH
=> naa có 2 nhóm COOH = 0,005 mol ; naa có 1 nhóm COOH = 0,02 mol
Đặt CT 2 amino axit là R1(NH2)(COOH) ; R2(NH2)(COOH)2
=>Tạo muối với Ba(OH)2 và nH2O = nOH- = 0,03 mol
Bảo toàn Khối lượng : m1/2 X= 2,235g
=> 0,02.( R1 + 61) + 0,005.(R2 + 106) = 2,235
=> 4R1 + R2 = 97
=>R1 = 14 (CH2) và R2 = 41 ( C3H5) TM
=> Do MB > MA => B là NH2-C3H5-(COOH)2
=>%mM(X) = 32,89%
=>D
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31g
B. 32,36 gam
C. 30 gam
D. 31,45 gam
Đáp án: A
Coi rằng chất béo chứa RCOOH và (R'COO)3C3H5
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O (1)
(R'COO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 (2)
Gọi lượng NaOH phản ứng là x mol
nNaOH (1) = 7 . 10 - 3 56 . 200 = 0 , 025 mol
=> nNaOH (2) = x - 0,025 => nC3H5(OH)3 = x - 0 , 025 3
Bảo toàn khối lượng => 200 + 40x = 207,55 + x - 0 , 025 3 . 92 + 0,025.18
=> x = 0,775 mol => mNaOH = 31 g
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 31 gam
B. 31,45 gam
C. 30 gam
D. 32,36 gam
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam
B. 32,36 gam
C. 30 gam
D. 31,45 gam
Đáp án A
Để trung hòa hết axit béo tự do trong loại chất béo trên cần:
mKOH = 200.7 = 1400 mg = 1,4 gam
⇒ nNaOH = nKOH = 1,4/56 = 0,025 mol
⇒ nH2O = 0,025 mol
Đặt nC3H5(OH)3 = x mol ⇒ nNaOH tham gia xà phòng hóa = 3x mol
Bảo toàn khối lượng:
200 + 40(3x + 0,025) = 207,55 + 92x + 0,025.18
⇒ x = 0,25
⇒ nNaOH = 3x + 0,025 = 0,775 mol
⇒ mNaOH =0,775. 40 = 31 gam
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
nNaOH = 4/40 = 0.1 (mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Từ PTHH: nNaCl = nHCl = nNaOH = 0.1 (mol)
a) mNaCl = 0.1*(23+35.5) = 5.85(g)
b) mHCl = 0.1*(1+35.5) = 3.65(g)
C%ddHCl = 3.65/100 * 100% = 3.65%
Câu 8: Cho 5,6 gam sắt tác dụng hết với 250 gam dung dịch HCI.
a) Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm axit cần dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Cho Fe=56,H=1, Cl=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/250 . 100=2,92%`
`c)C%_[FeCl_2]=[12,7]/[5,6+250-0,1.2].100~~4,97%`
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 và Al 2 O 3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr 2 O 3 trong hỗn hợp X là (Hiệu suất của các phản ứng là 100%)
A. 50,67%.
B. 20,33%.
C. 66,67%.
D. 36,71%.