Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch B r 2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,90 gam
B. 1,72 gam
C. 3,30 gam
D. 2,51 gam
Cho 5,8 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,3M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 6,865gam.
B. 7,625gam.
C. 23,55 gam.
D. 6,895 gam.
Sử dụng bảo toàn khối lượng: m m u o i = m a m i n + m H C l = 5 , 8 + 0 , 03.36 , 5 = 6 , 895 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,90 gam.
B. 1,72 gam.
C. 3,30 gam.
D. 2,51 gam.
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
⇒ n↓ = nC6H2Br3NH2 = nBr2 ÷ 3 = 0,01 mol
⇒ m↓ = mC6H2Br3NH2 = 0,01 × 330 = 3,3 gam ⇒ Chọn C
Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,90 gam.
B. 1,72 gam.
C. 3,30 gam.
D. 2,51 gam.
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
⇒ n↓ = nC6H2Br3NH2 = nBr2 ÷ 3 = 0,01 mol
⇒ m↓ = mC6H2Br3NH2 = 0,01 × 330 = 3,3 gam ⇒ Chọn C
Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,90 gam.
B. 1,72 gam.
C. 3,30 gam.
D. 2,51 gam.
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
⇒ n↓ = nC6H2Br3NH2 = nBr2 ÷ 3 = 0,01 mol
⇒ m↓ = mC6H2Br3NH2 = 0,01 × 330 = 3,3 gam ⇒ Chọn C
Cho anilin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,90 gam.
B. 1,72 gam.
C. 3,30 gam.
D. 2,51 gam.
Chọn đáp án C
Ta có phản ứng: C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2 + 3HBr
⇒ n↓ = nC6H2Br3NH2 = nBr2 ÷ 3 = 0,01 mol
⇒ m↓ = mC6H2Br3NH2 = 0,01 × 330 = 3,3 gam ⇒ Chọn C
Đề: A là hỗn hợp gồm R2CO3, RHCO3, RCl.(Biết R là kim loại hóa trị I). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,95% (D = 1,2 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
1. Xác định tên kim loại R và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
2. Tìm m và V.
đùa nhau à.cái này mà là toán lớp 1 hả
nani??????????????????? troll ak man
gọi số mol của hỗn hợp muối là ⎧⎩⎨X2CO3:2xXHCO3:2yXCl:2z
gọi số mol HCl : a mol
ptpu : X2CO3 + 2HCl = 2XCl + CO2 + H2O
XHCO3 + HCl = XCl + CO2 + H2O
khí B : CO2 có số mol = 0,4 mol = 2x + 2y (1)
dd A gồm : {XCl:2(2x+y+z)HCldư=a−4x−2y
Phần 1 : hh A + AgCl = kết tủa
kết tủa ở đây chính là AgCl => số mol AgCl = 0,48 mol
=> z + a2
=0,48 => a = (0,48 -z) / 2 (2)
Phần 2 : nKOH = 0,1 = 12
nHCl dư => a -4x -2y = 0,2 (3)
hốn hợp muối gồm : {XCl:2x+y+zKCl:0,1
m hỗn hợp muối = 29,68 = (2x + y+z) .(X+35,5) = 29,68 -39.0,1 = 22,23 (4)
từ (2) thay vào (3) => (2x + y +z) = 0,38 (5)
từ (5) thay vào (4) ta tìm được X = 23 => X là Na
Đến đây bạn tự giải câu b nhé
Cho dung dịch anilin tác dụng vừa đủ với V mL nước brom 2% (D = 1,2 g/mL), thu được 1,32 gam kết tủa trắng tribromanilin. Giá trị của V là
A. 96
B. 80
C. 48
D. 40.
Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 17,04
B. 18,12
C. 19,20
D. 17,16
Cho 0.1 mol hỗn hợp A gồm hai amino axit X, Y đều no, mạch hở và không có quá 5 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Mặc khác, cho A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,3M, cô cạn thu được a gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 26 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 17,04.
B. 18,12.
C. 19,20.
D. 17,16.