Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Ảnh A’B’ của vật cùng chiều với vật và cách thấu kính một khoảng 36 cm. Vật cách thấu kính một khoảng
A. 8 cm
B. 24 cm
C. 9 cm
D. 18 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp hai lần vật.
Tính khoảng cách từ ảnh A’B′ đến vật AB.
Một vật AB cao 2 cm được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính này một khoảng 8 cm ,biết thấu kính có tiêu cự 12cm.
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính. Nêu đặc điểm của ảnh?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và đọ cao của ảnh?
a)Bạn tự vẽ hình nha!!!
Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
b)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{8}\)
\(\Rightarrow d'=4,8cm\)
Độ cao ảnh: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2}{h'}=\dfrac{8}{4,8}\Rightarrow h'=1,2cm\)
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = -18 cm và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f2 = 24 cm, đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A’B’.Cho d 1 = 18 cm. Xác định l để ảnh A’B’ là ảnh thật
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f= 24 cm sao cho điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 12 cm. a)Vẽ ảnh của vật AB? Nêu đặc điểm của ảnh? b)Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?
Cho vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 8 cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB.(1điểm)
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. (1,5 điểm)
a. Bạn tự vẽ ( ảnh ảo )
b. Xét tam giác \(OAB\sim\) tam giác \(OA'B'\)
\(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OI}{A'B'}\) ( do OI = AB ) (1)
Xét tam giác \(OIF'\sim\) tam giác \(A'B'F'\)
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OF'}{OA'+OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{8}{OA'}=\dfrac{12}{OA'+12}\)
\(\Leftrightarrow OA'=24\left(cm\right)\)
Thế \(OA'=24\) vào \(\left(1\right)\Leftrightarrow\dfrac{1}{A'B'}=\dfrac{8}{24}\)
\(\Leftrightarrow A'B'=3\left(cm\right)\)
Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính. Chiều cao của vật là 3 cm. Tiêu cự của thấu kính là 10 cm. Khoảng cách từ vật AB đến thấu kính là 15 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’. b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
Khoảng cách từ ảnh đến vật:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{3}{h'}=\dfrac{15}{30}\Rightarrow h'=6cm\)
Vậy ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Đặt một vật AB có dạng mũi tên Cao 2 cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, AB cách thấu kính 36 cm. Thấu kính có tiêu cự 12 cm a) vẽ ảnh của vật qua thấu kính, nhận xét tính chất của ảnh b) biết khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 18 cm, tính độ lớn của ảnh A'B'
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một đoạn d = 8 cm Thấu kính có tiêu cự f = 12 cm a Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính b tính độ cao A phẩy B phẩy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết vật cao h= 2 cm
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một đoạn d = 8 cm Thấu kính có tiêu cự f = 12 cm a Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính b tính độ cao A phẩy B phẩy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết vật cao h= 2 c
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{8}\)
\(\Rightarrow d'=4,8cm\)
Độ cao ảnh A'B':
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{2}{h'}=\dfrac{8}{4,8}\Rightarrow h'=1,2cm\)