Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M; NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 33,5.
B. 38,6.
C. 28,7.
D. 21,4.
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M; NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 33,5
B. 38,6
C. 28,7
D. 21,4
Chọn đáp án B
Dễ tính được n C H 3 C O O C 6 H 5 = 0 , 1 m o l ; n C H 3 C O O H = 0 , 2 m o l .
► Tác dụng vừa đủ ⇒ ∑ n O H = 2 n C H 3 C O O C 6 H 5 + n C H 3 C O O H = 0 , 4 m o l
⇒ nKOH = 0,15 mol;
nNaOH = 0,25 mol
n H 2 O = n C H 3 C O O C 6 H 5 + n C H 3 C O O H
= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
► Bảo toàn khối lượng:
x = m X + m K O H + m N a O H – m H 2 O = 38 , 6 ( g )
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 33,5
B. 21,4
C. 28,7
D. 38,6
Đáp án D
nCH3COOC6H5 : 0,1 và n CH3COOH : 0,2 mol
Gọi số mol của KOH = 1,5x và NaOH = 2,5x
∑ nOH- = 2n CH3COOC6H5 + n CH3COOH = 0,4 (mol)
=> 4x = 0,4 <=> x = 0,1
=> nKOH = 0,15 (mol); nNaOH = 0,25 (mol)
BTKL: mX + mhh kiềm = mmuối + mH2O
=> mmuối = 0,1. 136 + 0,2. 60 + 1,5.0,1.56 + 2,5.0,1.40 – (0,1 + 0,2).18 = 38,6 (g)
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M; NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 33,5.
B. 38,6
C. 28,7
D. 21,4
Đáp án B
Dễ tính được nCH3COOC6H5 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,2 mol.
► Tác dụng vừa đủ ⇒ ∑nOH = 2nCH3COOC6H5 + nCH3COOH = 0,4 mol.
||⇒ nKOH = 0,15 mol; nNaOH = 0,25 mol
nH2O = nCH3COOC6H5 + nCH3COOH = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol.
► Bảo toàn khối lượng: x = mX + mKOH + mNaOH – mH2O = 38,6(g)
Hỗn hợp X gồm phenyl fomat và metyl axetat . Cho 0,08 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M, NaOH 2M. Phần trăm khối lượng phenyl fomat trong X là?
A. 70,4%
B. 80,68%
C. 62,24%
D. 53,41%
X là một α-amino axit, no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức -NH2 và 1 nhóm chức -COOH. Hỗn hợp Y gồm các peptit mạch hở X-Gly, X-X-Gly và X-X-X-Gly có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy 0,12 mol Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 48,384
B. 56,000
C. 44,800
D. 50,400
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
C n H 2 n + 1 COOH + NaOH → C n H 2 n + 1 COONa + H 2 O
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Ta có khối lượng axit axetic là : 60 x 0,1 = 6 (gam).
Khối lượng C 2 H 5 COOH là : 74 x 0,2 = 14,8 (gam).
Vậy m hh : (6 + 14,8) = 20,8 (gam).
→ % khối lượng axit axetic : 6/20,8 x 100% = 28,85%
% khối lượng C 2 H 5 COOH : 100 - 28,85 = 71,15 (%).
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 38,08
B. 40,32
C. 39,20
D. 42,56
X là một α-aminoaxit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở X–Gly, X–X–Gly, X–X–X–Gly có tỉ lệ mol tương ứng theo thứ tự trên là 1 : 2 : 3. Cho 146,88 gam hỗn hợp T tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M vừa đủ đun nóng thu được dung dịch chứa 217,6 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp T cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 40,32.
B. 38,08.
C. 39,20.
D. 42,56.
Đáp án A
2 a + 6 a + 12 a = 2 , 5 b 146 , 88 + 40 b + 84 b = 217 , 6 + 6 a . 18 → a = 0 , 08 b = 0 , 64 → ( X + 75 - 18 ) . 0 , 08 + ( 2 X + 75 - 2 . 18 ) . 0 , 16 + ( 3 X + 75 - 3 . 18 ) . 0 , 24 = 146 , 88 → X = 117 ( V a l )
B T N T ( C ) : n C O 2 = 7 . 1 60 + 12 . 1 30 + 0 , 05 . 17 = 41 30
B T N T ( H ) : n H 2 O = ( 14 . 1 60 + 23 . 1 30 + 0 , 05 . 32 ) : 2 = 1 , 3
B T N T ( O ) : n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O - n O ( X ) 2 = 1 , 8 → V = 40 , 32