Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 3 2018 lúc 18:03

Đáp án D

Cấu trúc: To create (make) an impression on somebody = gây ấn tượng với ai

Dịch: Việc ăn mặc lịch sự và đến đúng giờ có thể giúp bạn gây ấn tượng tốt cho người phỏng vấn bạn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2019 lúc 17:44

Đáp án D

Make/ create an impression on somebody: gây ấn tượng cho ai

Dịch: Ăn mặc gọn gàng và đúng gi có thể giúp bạn tạo ấn tượng tốt cho khán giả của bạn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 3:43

A

Cụm từ “ create a good impression on sb” tạo ấn tượng tốt với ai đó

ð Đáp án A

Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn, bạn nên cố gắng tạo ấn tượng tốt cho cuộc phỏng vấn của bạn

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 6 2019 lúc 4:48

Đáp án A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 1 2019 lúc 4:59

Chọn C.

Đáp án C.

Ta có:

A. supervisor: người giám sát, quản đốc

B. teacher: giáo viên (dạy văn hóa)

C. coach: huấn luyện viên (thể thao)

D. captain: đội trưởng (bóng đá)

=> Đáp án C đúng về nghĩa.

Dịch: Nếu anh muốn con anh chơi bóng đã giỏi thì anh cần timg một huấn luyện viên tốt.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 6 2018 lúc 16:43

Đáp án A

Impression /imprejan/ (n): ấn tượng (Impression + on)

E.g: He made a very favourable impression on us.

Đáp án A (Rất quan trọng để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 12 2017 lúc 10:34

Đáp án B.

“advices” -> “advice” hoặc “pieces of advice”

“advice” là danh từ không đếm được, không có dạng số nhiều 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 5 2019 lúc 11:58

Đáp án A.

  A. suit sb (v): phù hợp với.

Ex: There are countryside walks to suit everyone.

  B. couple (v): nối gắn liền.

Ex: The two train cars had been coupled together.

   C. match sth (v): hợp với.

Ex: Does this jacket go with this skirt?

  D. fit sb (v): vừa vặn.

Ex: The uniform fitted her perfectly.

Do ý nghĩa của câu là màu sắc hợp với bạn nên đáp án chính xác là A.