Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình dưới đây. Tỉ lệ a: b tương ứng là
A. 4: 9.
B. 9: 4.
C. 7: 4.
D. 4: 7
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 9
B. 9 : 4
C. 7 : 4
D. 4 : 7
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 9
B. 9 : 4
C. 7 : 4
D. 4 : 7
Cho từ từ dung dịch HCl cào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 9.
B. 9 : 4.
C. 7 : 4.
D. 4 : 7.
Đáp án C
Giai đoạn 1: H+ + OH− → H2O
Ta có:
Giai đoạn 2:
H+ + AlO−2 + H2O → Al(OH)3
2a ← 2a → 2a
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O
3(1,2 ─ 2a) ← 1,2 ─ 2a
Ta có:
=> a = 0,7
Vậy a:b = 0,7:0,4 = 7:4
Cho từ từ dung dịch HCl cào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 9.
B. 9 : 4.
C. 7 : 4.
D. 4 : 7.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 9:4.
B. 4:9.
C. 7:4.
D. 4:7.
Đáp án C
Phương pháp: nOH- => nBa(OH)2
Viết phương trình ion rút gọn , tính toán theo phương trình hóa học
Hướng dẫn giải:
nOH- = 0,8 => nBa(OH)2 = b = 0,4 mol
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
2a 2a
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
2a-1,2
3(2a-1,2)+2a=2 => a = 0,7
=> a:b = 7:4
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 9:4.
B. 4:9.
C. 7:4.
D. 4:7.
Giải thích:
nOH- = 0,8 => nBa(OH)2 = b = 0,4 mol
AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3
2a 2a
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
2a-1,2
3(2a-1,2)+2a=2 => a = 0,7
=> a:b = 7:4
Đáp án C
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba ( AlO 2 ) 2 và b mol Ba ( OH ) 2 . Số mol Al ( OH ) 3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 9:4.
B. 4:9.
C. 7:4.
D. 4:7.
Cho từ từ dung dich HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2, số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 7 : 4
B. 9 : 5
C. 4 : 9
D. 4 : 7
Cho từ từ dung dich HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2, số mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 7 : 4
B. 9 : 5.
C. 4 : 9.
D. 4 : 7.
Chọn A.
- Tại vị trí bắt đầu kết tủa thì n O H - = n H + = 0 , 8 m o l ⇒ n B a ( O H ) 2 = 0 , 4 m o l
- Tại vị trí n k t u a = 1 , 8 ta có: n k t u a = 4 n A l O 2 - - ( n H + - n O H - ) 3 ⇒ n A l O 2 - = 1 , 4 m o l ⇒ n B a ( A l O 2 ) 2 = 0 , 7 m o l
Vậy n B a ( A l O 2 ) 2 : n B a ( O H ) 2 = 7 : 4