Đốt một anđehit X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Biết 1 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo 4 mol Ag. Vậy X là anđehit
A. đơn chức no
B. fomic
C. hai chức
D. đơn chức chưa no.
Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức và một anđehit no hai chức đều mạch hở. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2. Vậy công thức của 2 anđehit là
A. CH3CHO và OHC-CH2-CHO
B. CH3CHO và OHC-CHO
C. HCHO và OHC-CHO
D. HCHO và OHC-CH2-CHO
Đáp án D
n a n d e h i t = 0 , 1 ( m o l ) ; n A g = 0 , 4 ( m o l )
⇒ cả 2 anđehit đều phản ứng với AgNO3 theo tỉ lệ 1:4
⇒ X là HCHO; Y là OHC-R-CHO
Lại có: n C O 2 = 0 , 22 ( m o l ) ⇒ C ¯ = 2 , 2 của anđehit = 2,2
⇒ Y phải có lớn hơn 2 nguyên tử C trong phân tử
⇒ Trong các đáp án chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Đốt một anđehit X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Biết 1 mol X tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo 4 mol Ag. Vậy X là anđehit
A. đơn chức no
B. fomic
C. hai chức
D. đơn chức chưa no
Đốt một anđehit X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Biết 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4 mol Ag. Vậy X là anđehit
A. đơn chức no
B. fomic
C. hai chức
D. đơn chức chưa no
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm hai ancol (no, đơn chức, mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp) thu được 3,96 gam H2O. Nếu oxi hóa hết 0,1 mol X bằng CuO, thu được hỗn hợp anđehit. Cho hỗn hợp anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 27
B. 54
C. 17,28
D. 21,6
Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là
A. 1,2.
B. 1,0.
C. 0,6.
D. 0,8.
Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là :
A. 0,6
B. 0,8
C. 1,0
D. 1,2
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp X, ta có :
Sai lầm thường gặp : Không tìm cụ thể hai anđehit mà cho rằng : nAg = 2b = 2.0,04 = 0,08
Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp X gồm stiren và hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, số mol Ag thu được là
A. 1,2.
B. 1,0.
C. 0,6.
D. 0,8.
Hỗn hợp X nặng 6,08 gam gồm hai ancol no đơn chức. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần (1) tác dụng với Na dư tạo ra 0,03 mol H 2 . Phần (2) đem oxi hóa tạo thành hỗn hợp hai anđehit. Cho hỗn hợp anđehit này tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư tạo ra 0,16 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm :
A. C H 3 - O H , C H 3 - C H 2 - O H
B. C H 3 - C H 2 - O H , C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H
C. C H 3 - O H , C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H
D. C H 3 - C H 2 - O H , C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - O H
Hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức. Cho 1,1 gam X tác dụng với Na dư tạo ra 0,015 mol H 2 . Đem oxi hóa 1,1 gam X tạo thành hỗn hợp hai anđehit, cho hỗn hợp anđehit này tác dụng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 dư tạo ra 0.1 mol Ag. Hiệu suất các phản ứng là 100%. Hỗn hợp X gồm :
A. C H 3 - O H , C H 3 - C H 2 - O H
B. C H 3 - C H 2 - O H , C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H
C. C H 3 - O H , C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H
D. C H 3 - C H 2 - O H , C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - O H