Đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp các amin sau phản ứng thu được 26,88 lít C O 2 (đktc); 37,8 gam H 2 O và 6,72 lít N 2 . Giá trị của m
A. 27,5
B. 32
C. 27
D. 26,8
Cho 24,9 gam hỗn hợp A gồm anlylamin, etylamin, metylamin, isopropylamin phản ứng với dung dịch HCl dư thì sau phản ứng thu được 43,15 gam muối. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp trên bằng lượng O 2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 26,88 lít CO 2 (đktc). Phần trăm khối lượng anlylamin trong hỗn hợp là:
A. 45,78%
B. 22,89%
C. 57,23%
D. 34,34%
Đốt cháy hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp gồm anlylamin, etylamin, metylamin, isopropylamin bằng lượng O 2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 26,88 lít C O 2 (đktc). Mặt khác; nếu cho 24,9 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì sau phản ứng thu được 43,15 gam muối. % khối lượng của anlylamin có trong hỗn hợp X là
A. 45,78%.
B. 22,89%.
C. 57,23%.
D. 34,34%.
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H 2 O ; 19,04 lít C O 2 và 0,56 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,81 gam.
B. 18,45 gam.
C. 19,53 gam.
D. 19,89 gam
n C O 2 = 19 , 05 22 , 4 = 0 , 85 m o l ; n N 2 = 0 , 56 22 , 4 = 0 , 025 m o l
Bảo toàn khối lượng: m h h A = m C + m H + m N → 0 , 85.12 + m H + 0 , 025.2.14 = 12 , 95
→ n H = 2 , 05 m o l → n H 2 O = n H 2 = 1 , 025 m o l → m H 2 O = 18 , 45 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng V lít oxi (đktc), thu được 26,88 lít (ở đktc) và 21,6 gam
. Giá trị của V là
A. 33,6
B. 30,24
C. 60,48
D. 43,68
Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng V lít oxi (đktc), thu được 26,88 lít CO2 (ở đktc) và 21,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 33,6
B. 30,24
C. 60,48
D. 43,68
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A chứa C2H5OH và một amin X. Sản phẩm thu được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 8,1 gam H2O. Biết sản phẩm của phản ứng cháy gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là.
A. 9,2 gam.
B. 4,6 gam.
C. 3,45 gam.
D. 6,9 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là
A. 12,6 gam
B. 9 gam
C. 8,1gam
D. 10,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là
A. 7,2 gam
B. 8,1 gam
C. 9,0 gam
D. 10,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 25,3 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Giá trị của m là:
A. 10,8 g
B. 9 g
C. 7,2 g
D.8,1g
Đáp án D
n C O 2 c h á y = 0 , 7 ( m o l ) ; n C O 2 t r o n g p h ả n ứ n g c ộ n g N a H C O 3 = 0 , 5 ( m o l ) ⇒ n C O O H = 0 , 5 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m C + m H + m O M à n O t r o n g X = 2 n C O O H = 1 ( m o l ) ⇒ m H t r o n g X = 25 , 3 - 12 . 0 , 7 - 16 . 1 = 0 , 9 ( g ) ⇒ n H t r o n g X = 0 , 9 ( m o l ) = 2 n H 2 O ⇒ n H 2 O = 0 , 45 ( m o l ) ⇒ m H 2 O = 8 , 1 ( g )
Chú ý: Ta có thể giải bài toán theo cách khác. Gọi số mol của mỗi chất trong X lần lượt là x, y, z(mol)
Sau đó ta lập hệ 3 phương trình 3 ẩn dựa vào 3 số liệu của đề bài. Tuy nhiên cách làm này không áp dụng được cho các bài toán có nhiều hơn 3 chất trong hỗn hợp hoặc bài toán không cho rõ công thức các chất.