X là một amin bậc 3, điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
A. 10,73gam
B. 14,38gam
C. 12,82gam.
D. 11,46gam
Cho X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
A. 10,73 gam
B. 14,38 gam
C. 11,46 gam
D. 12,82 gam
Đáp án : C
X là amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí => đó là N(CH3)3
=> namin = 0,12 mol = nmuối ( muối : (CH3)3NHCl )
=> mmuối = 11,46g
Bài 1 : Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
Bài 2 : Cho X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
Bài 3 : Cho anilin dư phản ứng với dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 thì khối lượng muối thu được là:
Bài 1 :
Bảo toàn khối lượng : $m_{HCl} = 47,52 -30 = 17,52(gam)$
$n_{HCl} =\dfrac{17,52}{36,5} = 0,48(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,48}{1,5} = 0,32(lít) = 320(ml)$
Bài 2 : Thiếu dữ kiện
Bài 3 :
$2C_6H_5NH_2 + H_2SO_4 \to (C_6H_5NH_3)_2SO_4$
Theo PTHH :
$n_{muối} = n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$m_{muối} = 0,05.284 = 14,2(gam)$
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam
B. 5,55 gam
C. 7,665 gam
D. 11,1 gam
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π . Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là:
A. 7,14 gam
B. 5,55 gam
C. 7,665 gam
D. 11,1 gam.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có thể thu được khối lượng kết tủa là
A. 5,55 gam
B. 7,14 gam
C. 11,1 gam
D. 7,665 gam
Đáp án : A
n Br2 = 14,4 : 160 = 0,09 mol
n X = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol
Gọi số mol 2 hiđrocacbon lần lượt là x và y, chứa n và (n+1) liên kết π
=> n < 3,6 < n+1
=> n = 3 => x = 0,01 và y = 0,015
Hidrocacbon mạch hở, chứa 4 liên kết π và là chất khí ở điều kiện thường là C4H2
CH ≡ C – C ≡ CH
Hidrocacbon mạch hở , chứa 3 liên kết π và là chất khí ở điều kiện thường là C4H4
CH ≡ C – C= CH2
nC4H4 : nC4H2 = 0,01 : 0,015 = 2 : 3
=> 2,54 gam hh X chứa : 0,02 mol C4H4 và 0,03 mol C4H2
CH ≡ C – C ≡ CH à CAg ≡ C – C ≡ CAg ↓
0,03 0,03
CH ≡ C – C= CH2 à CAg ≡ C – C = CH2↓
0,02 0,02
m↓ = 11,1g
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHnO5Nt) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1,2M đun nóng thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III ở thể khí ở điều kiện thường. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được sản phẩm có chứa 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03
B. 9,84 và 0,03
C. 9,87 và 0,06
D. 9,84 và 0,06
Chọn đáp án A.
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric => Y có dạng O3NNH3RCOOH => t=1
X không chứa chức este mà có 4 nguyên tử O lại thủy phân tạo amin và muối của axit cacboxylic, amin này ở thể khí => Phải là (CH3)3N
=> X có dạng (CH3)3NHOOCRCOOH => nX =nAmin bậc III = 0,03 => a = nX = 0,03
=> nNaOH phản ứng với Y = 0,12 - 0,03 × 2 = 0,06 => nY = 0,06/2 = 0,03
MAxit cacboxylic = 2,7/0,03 = 90 => Axit đó là (COOH)2 => x = 5 => Y là O3NNH3C4H8COOH
=> m = 0,03 × 180 + 0,03 × 149 =9,87
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấ y 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam
B. 5,55 gam
C. 7,665 gam
D. 11,1 gam
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N ) và Y (CxNtO5N2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối củaα - amino axit no vớ axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03
B. 9,84 và 0,03
C. 9,84 và 0,06
D. 9,87 và 0,06
Đáp án A
Amin bậc 3 thể khí ở điều kiện thường chỉ có thể là trimetyl amin (CH3)3N : 0,03 mol
X (CxHyO4N) không chứa chức este, chỉ có 1 nguyên tử N nên là muối amoni của axit 2 chức.
Y là muối của α− amino axit no với axit nitric nên phản ứng với NaOH không sinh khí.
TN1:
TN2:
→ M a x i t c a c b o n x y l i c = 90 ⇒ R = O ( C O O H ) 2
→ X là: C5H11O4N → Y là C5H11O5N2
Mặt khác Y là muối của α− amino axit no với HNO3
→ α−aminoaxit là C5H11O2N
→ Y là C5H12O5N2(HOOC−C4H8−NH3NO3)
→ m = 9 , 87 g
→ a = nHCl = 0,03 mol
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N ) và Y (CxNtO5N2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối củaα - amino axit no vớ axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03
B. 9,84 và 0,03
C. 9,84 và 0,06
D. 9,87 và 0,06
Đáp án A
Amin bậc 3 thể khí ở điều kiện thường chỉ có thể là trimetyl amin (CH3)3N : 0,03 mol
X (CxHyO4N) không chứa chức este, chỉ có 1 nguyên tử N nên là muối amoni của axit 2 chức.
Y là muối của α− amino axit no với axit nitric nên phản ứng với NaOH không sinh khí.
→ X là: C5H11O4N → Y là C5H11O5N2
Mặt khác Y là muối của α− amino axit no với HNO3 → α−aminoaxit là C5H11O2N
→ Y là C5H12O5N2(HOOC−C4H8−NH3NO3)
→ m=0,03.(149+180)=9,87 gam
→ a = nHCl = 0,03 mol