Đặt điện áp u = U 0 cos ( 100 π t + π 10 ) vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 0 , 7 π H . Cảm kháng của cuộn dây bằng
A. 50 Ω
B. 70 Ω
C. 25 Ω
D. 100 Ω
Đặt điện áp u = 220 2 cos 100 π t + φ u (V) vào hai đầu mạch LRC mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được), thì dòng trong mạch có biểu thức i = cos(100πt) (A). Khi dùng hai vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai đầu mạch RL và C thì biểu thức điện áp tức thời hai đầu các vôn kế lần lượt là u 1 = U 01 cos(100πt + π/3) (V) và u 2 = U 02 cos(100πt – π/2) (V). Tổng số chỉ lớn nhất của hai vôn kế là
A. 850 V
B. 600 V
C. 700 V
D. 880 V
Đáp án A
Sử dụng định lí cô sin trong tam giác thì ta có:
Vậy
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 30 3 Ω cuộn dây thuần cảm có Z L =100Ω và tụ điện có Z C =70Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định thì biếu thức cường độ dòng điện trên mạch là i = 2 2 cos ( 100 π t + π / 3 ) . Biểu thức của điện áp xoay chiều đã đặt vào mạch trên là:
A. u = 120 2 cos ( 100 π t + π / 2 ) V
B. u = 120 cos ( 100 π t + π / 6 ) V
C. u = 120 2 cos ( 100 π t - π / 6 ) V
D. u = 120 cos ( 100 π t + π / 2 ) V
Chọn đáp án A
+ Định luật Ôm:
+ Độ lệch pha giũa u và i :
Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos100πt (V) vào hai đầu một tụ điện có điện dung 2. 10 - 4 / π (F).
Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ điện là :
A. i = 2cos(100 π t - π /2) (A).
B. i = 2 2 cos(100 π t + π /2) (A).
C. i = 2cos(100 π t + π /2) (A).
D. i = 2 2 cos(100 π t - π /2) (A).
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào mạch điện gồm điện trở R = 100Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là π/4. Điện dung của tụ có giá trị bằng
A. 1/5π (mF)
B. π (mF)
C. 2π (mF)
D. 1/10π (mF)
Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào mạch điện gồm điện trở R = 100Ω và tụ điện mắc nối tiếp. Độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là π/4. Điện dung của tụ có giá trị bằng
A. 1 5 π (mF)
B. π (mF)
C. 2π (mF)
D. 1 10 π (mF)
Đáp án D
Phương pháp: Sử dụng công thức tính độ lệch pha giữa u và i
Cách giải:
Đặt điện áp u = 100cos100 π t(V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/2 π (H). Biểu thức cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. i = 2cos(100 π t - π /2) (A).
B. i = 2cos(100 π t + π /2) (A).
C. i = 2 2 cos(100 π t - π /2) (A).
D. i = 2 2 cos(100 π t + π /2) (A).
Đặt điện áp u = U 0 2 cos(100 π t - π /6) (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C
mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là i = I 0 2 cos(100 π t + π /6) (A).Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. 0,86. B. 1,00. C. 0,71. D. 0,50.
Đặt một hiệu điện thế u = 200 2 sin ( 100 π t + π / 6 ) V vào hai đầu của một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2/πH . Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây là:
A. i = 2 sin ( 100 π t - π / 3 )
B. i = 2 sin ( 100 π t + π / 3 )
C. i = 2 sin ( 100 π t - 2 π / 3 )
D. i = 2 sin ( 100 π t + 2 π / 3 )
Chọn đáp án A
Mạch chỉ có cuộn cảm thuần thi fu sớm pha hơn i góc pi/2
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp, biết cuộn dây thuần cảm, điện dung của tụ thay đổi được. Khi C = C 1 thì độ lệch pha giữa u AB và i bằng π/4 và công suất tiêu thụ của mạch bằng 24W, khi C = C 2 thì độ lệch pha giữa u AB và i bằng π/6 và công suất tiêu thụ của mạch lúc này bằng
A. 36W
B. 6W
C. 48W
D. 12W
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi C = C 1 và C = C 2 là:
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp, biết cuộn dây thuần cảm, điện dung của tụ thay đổi được. Khi C = C1 thì độ lệch pha giữa uAB và i bằng π/4 và công suất tiêu thụ của mạch bằng 24W, khi C = C2 thì độ lệch pha giữa uAB và i bằng π/6 và công suất tiêu thụ của mạch lúc này bằng
A. 36W
B. 12 6 W
C. 48W
D. 12W
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi C = C1 và C = C2 là: