Một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp trong đó có Z L > Z C . So với dòng điện, điện áp hai đầu mạch sẽ:
A. Cùng pha
B. Chậm pha
C. Nhanh pha
D. Vuông pha
Một đoạn mạch X gồm các phần tử điện trở R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm các điện trở thuần R0 = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L0 = 0 , 4 π H mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t không đổi thì đồ thị điện áp tức thời của đoạn mạch X và đoạn mạch Y như hình vẽ. Nếu thay đoạn mạch Y bằng đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có r = 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây
A. 90 W
B. 100 W
C. 120 W
C. 120 W
Một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp trong đó có Z L > Z C . So với dòng điện, điện áp hai đầu mạch sẽ
A. Cùng pha
B. Chậm pha
C. Nhanh pha
D. Vuông pha
Một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp trong đó có Z L > Z C . So với dòng điện, điện áp hai đầu mạch sẽ:
A. Cùng pha
B. Chậm pha
C. Nhanh Pha
D. Vuông pha
Đáp án C
Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch là φ = φ u − φ i với tan φ = Z L − Z C R
Do Z L > Z C nên tan φ > 0 → φ > 0 → u nhanh pha hơn i
Một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp trong đó có ZL > ZC. So với dòng điện, điện áp hai đầu mạch sẽ:
A. Cùng pha.
B. Chậm pha.
C. Nhanh Pha.
D. Vuông pha.
Đáp án C.
Lời giải chi tiết:
Độ lệch pha giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn
mạch và cường độ dòng điện trong mạch là
Mắc đoạn mạch gồm biến trở R và một cuộn cảm thuần có L = 3,2 mH và một tự có điện dung C = 2μF mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều. Để tổng trở của mạch là Z = ZL + ZC thì điện trở R phải có giá trị bằng
A. 80 Ω
B. 40 Ω
C. 60 Ω
D. 100 Ω
Mắc đoạn mạch gồm biến trở R và một cuộn cảm thuần có L = 3,2 mH và một tự có điện dung C=2 µ F mắc nối tiếp vào điện áp xoay chiều. Để tổng trở của mạch là Z = Z L + Z C thì điện trở R phải có giá trị bằng
A. 80 Ω
B. 40 Ω
C. 60 Ω
D. 100 Ω
Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L. Tổng trở Z của đoạn mạch là
A. Z = R 2 + ( r + ωL ) 2
B. Z = R 2 + r 2 + ( ωL ) 2
C. Z = ( R + r ) 2 + ( ωL ) 2
D. Z = ( R + r ) 2 + ωL
Cách giải: Đáp án C
Tổng trở của đoạn mạch được xác định bởi công thức
Một đoạn mạch X gồm các phần tử điện trở R, cuộn dây thuần cảm R, tụ điện C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm các điện trở thuần R 0 = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L 0 = 0,4/π H mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = U 0 cosωt không đổi thì đồ thị điện áp tức thời (dạng hình sin) của đoạn mạch X đường nét đứt và đoạn mạch Y đường nét liền như hình vẽ. Nếu thay đoạn mạch Y bằng đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có r = 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90 W
B. 100 W
C. 120 W
D. 110 W
Một đoạn mạch X gồm các phần tử điện trở R, cuộn dây thuần cảm R, tụ điện C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm các điện trở thuần R0 = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L0 = 0,4/π H mắc nối tiếp. Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = U0cosωt không đổi thì đồ thị điện áp tức thời (dạng hình sin) của đoạn mạch X đường nét đứt và đoạn mạch Y đường nét liền như hình vẽ. Nếu thay đoạn mạch Y bằng đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90 W.
B. 100 W.
C. 120 W.
D. 110 W.
Đáp án B
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng hai điện áp cùng pha với nhau
Tổng trở của đoạn mạch X:
+ Tổng trở của mạch Z:
Từ hình vẽ ta có
=> Công suất tiêu thụ trên mạch