Cracking 1 hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm metan, etan, eten, propan, propen và buten. X là:
A. butan
B. pentan
C. propan
D. hexan
Đề hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,2 ta thu được hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần phần trăm theo thể tích của eten và propen:
A. 20% và 80%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 60% và 40%
Đáp án C
Gọi công thức chung của etan và propan là
Có phản ứng:
Ta có
1. cracking n-butan thu được bao nhiêu sản phẩm2. cracking n-propan thu được bao nhiêu sản phẩm3. cracking n-pantan thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm là hidrocacbon4. cracking hoàn toàn n-pentan thu được bao nhiêu sản phẩm
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2g. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48g nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là
A. 30%, 20%, 50%.
B. 20%, 50%, 30%.
C. 50%, 20%, 30%.
D. 20%, 30%, 50%.
khối lượng bình brom tăng 4,2g ⇒ mC3H6 = 4,2g ⇒ nC3H6 = 0,1
⇒ nAnkan = 0,2 – 0,1 = 0,1
Đặt nC2H6 = a ; nC3H8 = b
Có a+ b = nAnkan = 0,1 (1)
3a + 4b = nH2O = 6,48 : 18 = 0,36 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,04 ; b = 0,06
⇒ %VC2H6 = 0,04 : 0,2 = 20%
%VC3H8 = 30%
%VC3H6 = 50%
Đáp án D.
m tăng = mC3H6 = 4.2 (g)
=> nC3H6 = 0.1 mol
Đặt :
nC2H6 = a (mol)
nC3H8 = b (mol)
=> a + b = 0.2 - 0.1 = 0.1 (mol ) (1)
nH2O = 6.48/18 = 0.36 (mol)
Bảo toàn H :
6a + 8b = 0.36*2 = 0.72 (2)
(1) , (2) :
a = 0.04
b = 0.06
%C2H6 = 0.04 / 0.2 * 100% = 20%
%C3H6 = 0.1/0.2 * 100% = 50%
%C3H8 = 100 - 20 - 50 = 30%
Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án A
2 chất thỏa mãn : Metan và Etan
Cho 4 chất: metan, etan, propan và n-butan. Số lượng chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : B
Chỉ có metan và etan chỉ cho 1 sản phẩm thế monoclo duy nhất, 2 chất còn lại đều cho 2 sản phẩm
Khí đồng hành khi được tách khỏi dầu thô có thể coi là hỗn hợp gồm etan (C2H6), propan (C3H8), butan (C4H10) và pentan (C5H12). Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về khí đồng hành?
A. Khí đồng hành không làm mất màu nước brom.
B. Cần thu hồi và chế biến khí đồng hành thay vì đốt bỏ.
C. Đốt cháy khí đồng hành thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
D. Đốt cháy khí đồng hành thu được lượng nhiệt lớn.
Đáp án : C
Vì chưa biết được tỷ lệ mol các chất trong khí đồng hành nên không thể kết luận khi đốt cháy hoàn toàn sẽ tạo số mol H2O và CO2 bằng nhau
Hoàn thành chuỗi phản ứng :
a) Nhômcacbua ➜ metan ➜ metylclorua ➜ metilenclorua ➜ clorofom ➜ cacbontetraclorua
b) butan ➜ etan ➜ etyl clorua ➜ butan ➜ propen ➜ propan ➜ metan ➜ khí cacbonic
c) natri axetat ➜ metan ➜ axetilen
Nhôm cacbua ➜ metan ➜ cacbon
Cacbon ➝ metan ➜ clorofom
Propan ➜ metan ➜ andehit fomic
a, \(Al_4C_3+12HCl\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)
\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3Cl+HCl\)
\(CH_3Cl+Cl_2\rightarrow CH_2Cl_2+HCl\)
\(CH_2Cl_2+Cl_2\rightarrow CHCl_3+HCl\)
\(CHCl_3+Cl_2\rightarrow CCl_4+HCl\)
b,\(C_4H_{10}\rightarrow C_2H_6+C_2H_4\)
\(C_2H_6+Cl_2\rightarrow C_2H_5Cl+HCl\)
\(2C_2H_5Cl+2Na\rightarrow C_4H_{10}+2NaCl\)
\(C_4H_{10}\rightarrow C_3H_6+CH_4\)
\(C_3H_8\rightarrow CH_4+C_2H_4\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow2H_2O+CO_2\)
c,\(CH_3COONa+NaOH\rightarrow CH_4+Na_2CO_3\)
\(2CH_4\rightarrow C_2H_2+3H_2\)
\(Al_4C_3+12HCl\rightarrow4AlCl_3+3CH_4\)
\(CH_4+2F_2\rightarrow4HF+C\)
\(C+2H_2\rightarrow CH_4\)
\(CH_4+3Cl_2\rightarrow CHCl_3+3HCl\)
\(C_3H_8\rightarrow C_2H_4+CH_4\)
\(CH_4+O_2\rightarrow HCHO+H_2O\)
Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
A. 70%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 60%.