Thể tích hơi của 3 gam chất X (chứa C, H, O) bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng điều kiện). Cho 3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch thu được 3,4 gam chất rắn. CTCT của X là:
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3
Thể tích hơi của 3 gam chất X (chứa C, H, O) bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng điều kiện). Cho 3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch thu được 3,4 gam chất rắn. CTCT của X là:
A. HCOOCH3
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Đáp án A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, thể tích thì nX =nO2= 0,05 mol.
→ MX=3: 0,05 = 60
→ X có CTPT là C2H4O2. loại C,D,B
→ đáp án A.
Nhận thấy : X tác dụng vừa đủ NaOH cô cạn dung dịch thu được 3,4 g chất rắn nên
nX= nmuối= nchất rắn= 0,05 mol.
→ mmuối = 68 (HCOONa).
CTCT X là HCOOCH3.
Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:
A. C2H5COOCH=CH2
B. CH2=CHCOOC2H5
C. CH3COOCH=CH2
D. CH3COOCH=CHCH3
Đáp án A
X là este đơn chức mà MX = 32 × 3,125 = 100
||→ công thức phân tử của X là C5H8O2.
♦ 20 gam X (0,2 mol) + 0,3 mol NaOH → 23,2 gam bã rắn + 0,2 mol chất Y.
bảo toàn khối lượng có mY = 20 + 0,3 × 40 – 23,2 = 8,8 gam
⇒ MY = 8,8 ÷ 0,2 = 44 ||⇒ Y là anđehit axetic: CH3CHO. ⇒ cấu tạo thu gọn của X tương ứng là: C2H5COOCH=CH2.
Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6 M thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34
B. 5,64
C. 3,48
D. 4,56
Chọn D
n hh Q = 1,6 : 32= 0,05 mol
nNaOH = 0,06 mol
dễ thấy 1< nNaOH/ neste < 2
=> trong 2 este có 1 este đơn chức của phenol và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2
Gọi este đơn chức của phenol có số mol là x
Este còn lại có số mol là y
Ta có x + y = 0,05 và 2x + y = 0,06
=> x = 0,01 và y = 0,04
M hh este = 3,62 : 0,05 = 72,4
=> este có chứa HCOOCH3: 0,04 mol
M este của phenol = 122
=> HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
0,01 0,01 0,01
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,04 0,04
=> m = 0,05 . 68 + 0,01 . 116 = 4,56g
Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,56
B. 5,64
C. 2,34
D. 3,48
Đáp án : A
nQ = nO2 = 0,05 mol < nNaOH = 0,06 mol
=> Mtb = 72,4g
Vì là este đơn chức => có 1 este của phenol
=> este còn lại là HCOOCH3 : 0,04 mol ; RCOOC6H5 :0,01 mol
=> mQ = 3,62g = 0,04.60 + 0,01.(R + 121) => R = 1 (H)
=> Z gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5ONa
=> m = 4,56g
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HOOCCHO.
D. OHCCH2CH2OH.
Đáp án : A
3,7g X ứng với 1 , 6 32 = 0,05 mol => MX = 74
Đốt 1g X → nCO2 > 0,7 lít
=> Số C của X = n CO 2 n X > 0 , 7 22 , 4 1 74 = 2,3125
=> X có 3 C; X là C3H6O2 (HCOOC2H5)
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HOOCCHO
D. OHCCH2CH2OH
Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOCH=CH2
Đáp án: C
d X/O2 = 3,125 => MX = 100 => X làC5H8O2
nC5H8O2 = 20 100 = 0,2 mol => NaOH dư 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
Bã rắn gồm 0,1 mol NaOH và 0,2mol muối
=> 0,1. 40 + 0,2.Muối = 23,2 => M muối = 96 (C2H5COONa)
=> X là C2H5COOCH=CH2
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 5/6 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 14,3 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,5
B. 7,5
C. 15
D. 18
- X là C5H8O2, chất rắn gồm RCOONa (x mol) và NaOH dư (0,2 - x)
Ta có: (R + 67)x + 40 (0,2 - x) = 14,3
=> Rx + 27x = 6,3
+ Với R = 1 => x = 0,225 > 0,2 (loại)
+ Với R = 15 => x = 0,15 < 0,2 (nhận)
=> nX = 0,15mol => m = 15g
Đáp án cần chọn là: C
Đốt cháy hoàn toàn a gam este X đơn chức, mạch hở (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí C O 2 bằng 6/7 thể tích khí O 2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20
B. 6,66
C. 8,88
D. 10,56