Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm NaAlO2 aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 tạo ra và số mol HCl được mô tả như hình vẽ sau:
Tỉ số của a : b là
A. 1,50
B. 1,75
C. 0,64
D. 1,95
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch gồm NaAlO2 aM và NaOH bM. Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa số mol Al(OH)3 tao ra và số mol HCl được mô ta như hình vẽ sau:
Tỉ số của a: b là
A. 1,50.
B. 1,75.
C. 0,64.
D. 1,95.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 aM và Al2(SO4)3 bM. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuốc của số mol kết tùa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng. Tỉ số a/b gần với giá trị nào sau đây?
A. 2,3.
B. 3,3.
C. 1,7.
D. 2,7.
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 2/5
Đáp án A
+ Tại V = 300 ml:
nHCl = nNaOH + nNaAlO2 => 0,3 = x + y (1)
+ Tại V = 525 ml:
nHCl = nNaOH + nNaAlO2 + 3(nNaAlO2 – n↓) => 0,525 = x + y + 3(y-0,15) (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,075; y = 0,225
=> x:y = 0,075:0,225 = 1/3
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 2/5
Giải thích:
+ Tại V = 300 ml:
nHCl = nNaOH + nNaAlO2 => 0,3 = x + y (1)
+ Tại V = 525 ml:
nHCl = nNaOH + nNaAlO2 + 3(nNaAlO2 – n↓) => 0,525 = x + y + 3(y-0,15) (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,075; y = 0,225
=> x:y = 0,075:0,225 = 1/3
Đáp án A
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỷ số của x/y có giá trị là
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 2/5
+ Tại V = 300 ml:
nHCl = nNaOH + nNaAlO2 => 0,3 = x + y (1)
+ Tại V = 525 ml:
nHCl = nNaOH + nNaAlO2 + 3(nNaAlO2 – n↓) => 0,525 = x + y + 3(y-0,15) (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,075; y = 0,225
=> x:y = 0,075:0,225 = 1/3
Đáp án A
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,30 và 0,30.
B. 0,30 và 0,35.
C. 0,15 và 0,35.
D. 0,15 và 0,30.
Giải thích:
H+ + OH- → H2O
0,15 ← 0,15
H+ + AlO2 -+ H2O → Al(OH)3↓
y← y → y
3H+ + Al(OH)3↓ → Al3+ + 3H2O
3(y – 0,2) ← (y – 0,2)
Bảo toàn H+ => ∑ nH+ = 0,15 + y + 3(y – 0,2) = 0,75
=> y = 0,3 mol
nNaOH = nH+ = 0,15 (mol)
Vậy x = 0,15 mol ; y = 0,3 mol
Đáp án D
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,30 và 0,30
B. 0,30 và 0,35.
C. 0,15 và 0,35
D. 0,15 và 0,30.
Đáp án D
Các phản ứng trong quá trình xảy ra như sau:
• HCl + NaOH → NaCl + H2O 1 || • HCl + NaAlO2 + H2O → NaCl + Al(OH)3↓ 2
• 3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O 3. (xảy ra lần lượt như đồ thị biểu diễn).
Tại điểm V = 150 mL ⇔
n
H
C
l
= 0,15 mol là kết thúc phản ứng 1 ⇒ x =
n
N
a
O
H
= 0,15 mol.
Tại điểm V = 750 mL ⇔
n
H
C
l
= 0,75 mol;
n
A
l
(
O
H
)
3
↓ = 0,2 mol là thời điểm
phản ứng 2 đã kết thúc, đang diễn ra phản ứng 3 (hòa tan một phần tủa).
Tại điểm sản phẩm gồm (x + y) mol NaCl + 0,2 mol Al(OH)3 + (y – 0,2) mol AlCl3.
⇒ Bảo toàn nguyên tố Cl có: (x + y) + 3 × (y – 0,2) = 0,75 mol ⇒ y = 0,3 mol.
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,30 và 0,30
B. 0,30 và 0,35
C. 0,15 và 0,35
D. 0,15 và 0,30.
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A chứa NaOH và NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (x mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HC1 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
Tổng số mol các chất tan trong A là
A. 0,085
B. 0,075
C. 0,17
D. 0,15