Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 xM. Giá trị của x là
A. 0,5
B. 1,0
C. 0,8
D. 0,4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Để trung hòa X cần vừa đủ 400ml dung dịch H2SO4 xM. Giá trị của x là
A. 0,5
B. 1,0
C. 0,8
D. 0,4
10. Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ V(ml) dung dịch Y trên. Tính giá trị của V.
Hòa tan hoàn toàn 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55.
B. 81,55.
C. 81,95.
D. 72,95.
Đáp án A
Phản ứng vừa đủ ⇒ Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH2O = (0,35 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,5 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 22,1 + 0,35 × 98 + 0,7 × 36,5 – 0,5 × 18 – 0,2 × 2 = 72,55(g).
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 15,76.
C. 21,90.
D. 39,40.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 15,76.
C. 21,90.
D. 39,40.
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 15,76.
C. 21,90.
D. 39,40.
Đáp án C
Quy hỗn hợp thành: Na, Ba và O với số mol lần lượt là a b và c.
+ PT bảo toàn e: a + 2b – 2c = 0,05×2 = 0,1 (1).
+ PT theo số mol H2SO4 đã pứ: a + 2b = 0,19×2 = 0,38 (2).
+ Vì nBaSO4 = 0,12 < nSO42– = 0,19 mol ⇒ ∑nBa = 0,12 mol.
⇒ PT theo số mol Ba là: b = 0,12 (3).
+ Giải hệ (1) (2) và (3) ⇒ nNa = 0,14, nBa = 0,12, nO = 0,14.
⇒ m = 21,9 gam
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 15,76.
C. 21,90.
D. 39,40
Chọn C
Quy đổi X về Na, Ba, O với nNa = a; nBa = b và nO = c
nBaSO4 = 27,96/233 = 0,12 < nH2SO4 đã dùng = 0,19 Þ Toàn bộ Ba đã ở trong kết tủa
Þ b = nBaSO4 = 0,12 Þ nBa(OH)2 trong Y = 0,12
Þ nNaOH trong Y = nH+ đã dùng – nOH- trong Ba(OH)2 = 0,19x2 - 0,12x2 = 0,14 = a
BTE Þ a + 2b = 2c + 2nH2 Þ c = (044 + 0,12x2 - 2x0,05)/2 = 0,14
Þ m = 0,12x137 + 0,14x23 + 0,14x16 = 21,9.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 đktc. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H 2 S O 4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,224
C. 0,112
D. 0,896
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K vào nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch X là
A. 150 ml
B. 200 ml
C. 300 ml
D. 100 ml
Đáp án D
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
=> nOH- = 2nH2 = 0,3 (mol)
H+ + OH- → H2O
nH + = nOH - = 0,3 (mol)
Mặt khác: nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = V + 2V = 3V (mol)
=> 3V = 0,3 => V =0,1 (lít) = 100 (ml)