Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dung dịch chứa 0,03 mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa . Gia trị của x là
A. 0,02 mol ; 0,04 mol
B. 0,02 mol ; 0,05 mol
C. 0,01 mol ; 0,03 mol
D. 0,03 mol ; 0,04 mol
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí C O 2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol B a ( O H ) 2 , thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 4,536.
B. 4,212.
C. 3,564.
D. 3,888.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 4,536.
B. 4,212.
C. 3,564.
D. 3,888.
Đáp án D
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH +2nCO2 ( %H = 75%)
Vì lượng NaOH cần dùng ít nhất để thu được kết tủa lớn nhất => phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol NaOH : Ba(HCO3) = 1 : 1
Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,006 (mol)←0,006 (mol)
BTNT Ba => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3) = 0,03 – 0,006=0,024 (mol)
BTNT C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3) = 0,024 + 2.0,006 = 0,036 (mol)
Từ sơ đồ => ntb = ½ nCO2 = 0,018 (mol)
=> mtb lí thuyết = 0,018.162=2,916 (g)
Vì H = 75% => mtb thực tế cần lấy = mtb lí thuyết : 0,75 = 3,888(g)
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 4,536.
B. 4,212
C. 3,564
D. 3,888
Chọn D
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH +2nCO2 ( %H = 75%)
Vì lượng NaOH cần dùng ít nhất để thu được kết tủa lớn nhất => phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol NaOH : Ba(HCO3) = 1 : 1
Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,006 (mol)←0,006 (mol)
BTNT Ba => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3) = 0,03 – 0,006=0,024 (mol)
BTNT C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3) = 0,024 + 2.0,006 = 0,036 (mol)
Từ sơ đồ => ntb = ½ nCO2 = 0,018 (mol)
=> mtb lí thuyết = 0,018.162=2,916 (g)
Vì H = 75% => mtb thực tế cần lấy = mtb lí thuyết : 0,75 = 3,888(g)
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 4,536.
B. 4,212.
C. 3,564.
D. 3,888.
Đáp án D
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH +2nCO2 ( %H = 75%)
Vì lượng NaOH cần dùng ít nhất để thu được kết tủa lớn nhất => phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol NaOH : Ba(HCO3) = 1 : 1
Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
0,006 (mol)←0,006 (mol)
BTNT Ba => nBaCO3 (1) = nBa(OH)2 – nBa(HCO3) = 0,03 – 0,006=0,024 (mol)
BTNT C => nCO2 = nBaCO3(1) + 2nBa(HCO3) = 0,024 + 2.0,006 = 0,036 (mol)
Từ sơ đồ => ntb = ½ nCO2 = 0,018 (mol)
=> mtb lí thuyết = 0,018.162=2,916 (g)
Vì H = 75% => mtb thực tế cần lấy = mtb lí thuyết : 0,75 = 3,888(g)
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 2,0.
C. 3,0.
D. 5,0.
Đáp án A
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,03 ← 0,05-0,02
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,04 ←0,02 ← 0,02
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 +H2O
0,02 ← 0,02
=> nCO2 = 0,03+0,04 = 0,07 mol
=> n tinh bột bị lên men = 0,5nCO2 = 0,035 mol
=> m = 0,035.162.100/81 = 7,0 gam
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 2,0
C. 3,0.
D. 5,0.
Đáp án A
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,03 ← 0,05-0,02
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,04 ←0,02 ← 0,02
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 +H2O
0,02 ← 0,02
=> nCO2 = 0,03+0,04 = 0,07 mol
=> n tinh bột bị lên men = 0,5nCO2 = 0,035 mol
=> m = 0,035.162.100/81 = 7,0 gam
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,0.
B. 2,0.
C. 3,0.
D. 5,0.
Đáp án A
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,03 ← 0,05-0,02
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,04 ←0,02 ← 0,02
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 +H2O
0,02 ← 0,02
=> nCO2 = 0,03+0,04 = 0,07 mol
=> n tinh bột bị lên men = 0,5nCO2 = 0,035 mol
=> m = 0,035.162.100/81 = 7,0 gam