Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 0,065 gam.
B. 1,04 gam
C. 0,560 gam
D. 1,015 gam.
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 0,065 gam.
B. 1,04 gam.
C. 0,560 gam.
D. 1,015 gam.
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
A. 0,065 gam
B. 1,04 gam
C. 0,560 gam
D. 1,015 gam
Hòa tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là:
A. 1,015 gam.
B. 0,520 gam.
C. 0,065 gam.
D. 0,560 gam.
Đáp án B
nH2 = 0,448: 22,4 = 0,02 mol
Bảo toàn e: 2nCr + 2nFe = 2nH2 = 0,04 mol
Và: mhh = 52nCr + 56nFe = 1,08g
=> nCr = nFe = 0,01 mol
=> mCr = 0,01.52 = 0,52g
Hoà tan hết 3,24 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 1,344 lit khí (đktc). Khối lượng sắt có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam? (Cr=52; Fe= 56)
A. 1,04g
B. 0,56g
C. 0,78g
D. 1,68 g
Đáp án D
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
nH2 = 1,344: 22,4 = 0,06 mol
- Dựa vào phương trình phản ứng ta có: nFe + nCr = nH2 = 0,06 mol
Và: mhh KL = mFe + mCr => 56nFe + 52nCr = 3,24g
=> nFe = nCr = 0,03 mol
=> mFe = 56.0,03 = 1,68g
Chia 31,2 gam hỗm hợp X gồm Cr và Zn, Ni và Al thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong lượng dư dung dịch HCl loãng nóng thu được 7,28lít H 2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với khí Cl 2 (dư ) đốt nóng , thu được 42,225 gam muối clorua . Phần trăm khối lượng của crom trong hỗn hợp X là
A. 26,04%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 39,07%.
Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%.
B. 48,21% và 9,23%.
C. 42,86% va 48,21%.
D. 48,21% và 42,56%.
Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:
H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!
⇒ trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: n Cu = n SO 2 = 0 , 075 mol.
Đặt n Cr = x mol; n Fe = y mol → m X 52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.
x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.
mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%
Đáp án A
Cho 18,2 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Cr, Fe, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Nếu cho 18,2 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thu được 1,68 lít khí SO2 (ở đktc). Thành phần % về khối lượng của crom và đồng trong hỗn hợp X là
A. 42,86% và 26,37%.
B. 48,21% và 9,23%.
C. 42,86% va 48,21%.
D. 48,21% và 42,56%.
Chọn đáp án A
Xét thí nghiệm 2: chú ý tính thụ động hóa của kim loại:
H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với Al, Cr, Fe!
⇒ trong X chỉ có Cu phran ứng. Bảo toàn electron: n C u = n S O 2 = 0 , 075 m o l
Đặt nCr = x mol; nFe = y mol ⇒ m X = 52x + 56y + 0,075 × 64 = 18,2 gam.
nH2 = x + y = 0,25 mol. Giải hệ có: x = 0,15 mol; y = 0,1 mol.
⇒ % mCr trong X = 42,86% và %mCu trong X = 26,37%
Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,17%
B. 10,34%.
C. 13,79%.
D. 12,07%.
Đáp án A
Cho phần 1 tác dụng với 0,4 mol NaOH thấy thoát ra 0,04 mol H2.
Do vậy Al dư
BTNT:
Ta có khối lượng mỗi phần là 39,44 gam.
Phần 2 tan trong HCl thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối.
Giải được số mol Cr và Fe trong mỗi phần là 0,12 và 0,24 mol.
Bảo toàn O:
Nung 78,88 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ, đến phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng dư thấy lượng NaOH phản ứng là 16,0 gam, đồng thời thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,17%.
B. 10,34%.
C. 13,79%.
D. 12,07%.
Đáp án A
Cho phần 1 tác dụng với 0,4 mol NaOH thấy thoát ra 0,04 mol H2.
Do vậy Al dư
→ n A l d ư = 0 , 08 3 B T N T : n A l ( P 1 ) = n N a O H = 0 , 4 → n A l 2 O 3 t r o n g P 1 = 14 75 m o l
Ta có khối lượng mỗi phần là 39,44 gam.
→ m C r + m F e = 19 , 68 g a m
Phần 2 tan trong HCl thu được dung dịch Z chứa 98,64 gam muối.
→ n C r + n F e = 98 , 64 - 0 , 4 ( 27 + 35 , 5 . 3 ) - 19 , 68 35 , 5 . 2 = 0 . 36
Giải được số mol Cr và Fe trong mỗi phần là 0,12 và 0,24 mol.
Bảo toàn O:
n A l 2 O 3 t r o n g X = 2 14 75 . 3 - 0 , 12 . 3 2 - 0 , 24 . 4 3 3 = 0 , 04 m o l → % A l 2 O 3 = 5 , 17 %