Chất X có công thức phân tử C2H7NO3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y( MY > 100) và khí Z làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. Khi Z là:
A. Etylamin.
B. amoniac.
C. metylamin.
D. khí cacbonic.
Chất X có công thức phân tử C 2 H 7 N O 3 . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y ( M Y > 100 ) và khí Z làm quỳ tím chuyển màu xanh. Khí Z là
A. etylamin
B. amoniac
C. metylamin
D. khí cacbonic
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và khí Z (chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Phân tử khối của Z là
A. 31
B. 45
C. 46
D. 59
Đáp án : A
X + NaOH => muối vô cơ Y và hí Z làm xanh quì ẩm
=> Y là amin => X có thể là muối của amin
=> X là (CH3NH3)2SO4 => Z là CH3NH2
=> MZ = 31g
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 2 H 12 N 2 O 4 S . Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H 2 là:
A. 30,0
B. 15,5
C. 31,0
D. 22,5
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là:
A. 30,0
B. 15,5
C. 31,0
D. 22,5.
Đáp án : B
X phản ứng được với NaOH và tạo khí làm xanh quì tím ( chính là amin )
=> X là muối của amin với axit vô cơ : (CH3NH3)2SO4
=> Z là CH3NH2
=> dZ/H2 = 15,5
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 15,7 gam.
B. 8,9 gam.
C. 16,5 gam.
D. 14,3 gam.
Đáp án D
nX =0,2 (mol)
X có dạng công thức: CnH2n+3O2N suy ra X là muối của axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amin Dễ dàng suy ra công thức của 2 chất trong X là:
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam
B. 8,7 gam
C. 15,9 gam
D. 14,3 gam.
Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 43,78 gam.
B. 42,09 gam
C. 47,26 gam.
D. 47,13 gam.
Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối của axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo X thỏa mãn điều kiện?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án C
X: C3H12N2O3 + NaOH → hỗn hợp khí Z + Muối axit vô cơ
=> X là muối của CO32-
Các CTCT thỏa mãn: (C2H5NH3)OCOONH4 ; (CH3)2NH2OCOONH4 => có 2 công thức thỏa mãn