Cho 15,13 gam chất X có công thức phân tử C3H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 15,98 gam muối khan. Công thức X là
A. H2NC2H4COOH
B. HCOONH3C2H3
C. C2H3COONH4
D.H2NCH2COOCH3
Cho 10,0 gam este X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,0 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch axit loãng thu được hợp chất hữu cơ Z không phân nhánh. Công thức phân tử của X là
A. CH2=CH-CH2-COOCH3.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3.
Đáp án D
Do X đơn chức nên X phản ứng với NaOH tỉ lệ 1:1 (không thể là trường hợp este của phenol vì số cacbon là 5)
Do hợp chất Z không phân nhánh nên vòng X cũng không có nhánh
X là một dẫn xuất của benzen, có công thức phân tử là C7H9NO2. Cho 13,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,4 gam muối khan Y. Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được chất hữu cơ Z. Khối lượng phân tử của Z là
A. 122
B. 143,5
C. 144
D. 161,5.
Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 24,03 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 29,97 gam muối khan. Công thức X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NCH2COOH
C. H2NC4H8COOH
D. H2NC3H6COOH
Đáp án A
dùng tăng giảm khối lượng sẽ có
n X = 29 , 97 - 24 , 03 23 - 1 = 0 , 27 mol
=> NH2C2H4COOH
M X = 24 , 03 0 , 27 = 89 = 16 + 28 + 45
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH.
B. H2NC4H8COOH.
C. H2NCH2COOH.
D. H2NC3H6COOH
Đáp án C
TQ : NH2 – R – COOH + NaOH -> NH2 – R – COONa + H2O
Bảo toàn khối lượng : mamino axit + mNaOH = mMuối + H2O
=> nNaOH = nH2O = 0,4 mol
=> MX = 75g => Glyxin
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC4H8COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC3H6COOH
Đáp án C
amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH.
phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.
tăng giảm khối lượng có nX = nNaOH = (38,8 – 30) ÷ (23 – 1) = 0,4 mol
⇒ MX = 16 + R + 45 = 30 ÷ 0,4 = 75 ⇒ R = 14 ứng với gốc CH2.
⇒ cấu tạo của amino axit X là H2NCH2COOH (Glyxin)
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là
A.NH2CH2COOH
B. H2NC3H6COOH
C. H2NC2H4COOH
D. H2NC4H8COOH
Đáp án A
15 g X(H2NCH2COOH) -> 19,4 g muối H2NCH2COONa
Tăng giảm khối lượng
nX=(19,4-15):(23-1)=0,2 mol
M_X= 75
=> R=14(-CH2-)
=> X là H2NCH2COOH
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC4H8COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC3H6COOH
Chọn đáp án C
Amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH.
Phản ứng: H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.
Tăng giảm khối lượng có nX = nNaOH = (38,8 – 30) ÷ (23 – 1) = 0,4 mol
⇒ MX = 16 + R + 45 = 30 ÷ 0,4 = 75 ⇒ R = 14 ứng với gốc CH2.
⇒ cấu tạo của amino axit X là H2NCH2COOH (Glyxin)
Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 30,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,8 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H2NC2H4COOH
B. H2NC4H8COOH
C. H2NCH2COOH
D. H2NC3H6COOH
Chọn đáp án C.
Amino axit X theo giả thiết có dạng H2NRCOOH.
Phản ứng:
H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O.
Tăng giảm khối lượng có:
nX = nNaOH = (38,8 – 30) ÷ (23 – 1) = 0,4 mol
⇒ MX = 16 + R + 45 = 30 ÷ 0,4 = 75
⇒ R = 14 ứng với gốc CH2.
⇒ Cấu tạo của amino axit X là H2NCH2COOH (Glyxin)