Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5
D. 0,6
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K 2 Cr 2 O 7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Cho 0,6 mol H2S tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Đáp án D
Đơn chất là lưu huỳnh: n S = n 2 S = 0 , 6
Cho 0,36 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất có số mol là
A. 0,36
B. 0,18
C. 0,12
D. 0,24
Số mol Cl 2 thu được khi cho 0,2 mol KCl O 3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
A. 0,3 B. 0,4
C. 0,5 D. 0,6
Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,6 mol C O 2 và 0,4 mol H 2 O . Mặt khác, cho 18 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 150 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; C H 3 O H và 138,24 gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 31,5
B. 27,52
C. 28,52
D. 29,1
cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đucợ dung dịch Y và 8,12 gam chắt rắn Z gồm ba kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCL dư, thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X:
A 0,3 M và 0,7 M
B 0,4 M và 0,2 M
C 0,4 M và 0,6 M
D 0,5 M và 0,3 M
Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là:
A. 33,33%
B. 80%
C. 44,44%
D. 20%
\(n_X=a\left(mol\right),n_Y=b\left(mol\right),n_{este}=c\left(mol\right)\)
\(n_T=a+b+c=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Y\left(saupu\right)}=b+c=0.4\)
\(\Rightarrow a=0.5-0.4=0.1\left(mol\right)\)
\(\%X=\dfrac{0.1}{0.5}\cdot100\%=20\%\)
Cho m gam một α - aminoaxit tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH thu được dung dịch A. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A cần 0,4 mol HCl. Công thức cấu tạo của α - aminoaxit đã cho là:
A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. CH3-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. CH3-(CH2)3-CH(NH2)-COOH.
Ta quy dung dịch A thành X (x mol) và NaOH (0,3 mol)
Đáp án C
Cho hỗn hợp T gồm 1 axit cacboxylic đơn chức X, 1 ancol đơn chức Y, 1 este của X và Y. Khi cho 0,5 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được 0,4 mol Y. Thành phần % số mol của X trong hỗn hợp T là:
A. 33,33%
B. 80%
C. 44,44%
D. 20%