Cho dãy các chất: NH 4 Cl , NH 4 2 SO 4 , NaCl , MgCl 2 , FeCl 2 , AlCl 3 . Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba OH 2 tạo thành kết tủa là
A. 5.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Dãy nào cho dưới đây gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na + , Mg 2+ , NH , SO , Cl , NO . B. Ag + , Fe 3+ , H + , Br , CO , NO . C. Ca 2+ , K + , Cu 2+ , NO , OH , Cl .
A
B loại do Ag+ + Br- --> AgBr\(\downarrow\)
C loại do Cu2+ + 2OH- --> Cu(OH)2\(\downarrow\)
Xác định số oxi hoá của S,Cl,Mn,N2 trong các chất-ion sau. H2S,S,H2SO4,SO42-,HSO4- HCl,KClO3,Cl2O7,ClO4-,Cl2. Mn,MnCl3,KMnO4,MnSO4,MnO4. NH3,NH4NO3,NH4+,NO3-
trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3 , Na2SO4 , NH4Cl , (NH4)SO4. Viết các phương trình hóa học đã dùng .
Để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4, có thể dùng thuốc thử lần lượt là: dd BaCl2, dd NaOH.
Cho các chất sau: p-NO2-C6H4-NH2 (1), p-Cl-C6H4-NH2 (2), p-CH3-C6H4-NH2 (3), C6H5NH2 (4). Tính bazơ tăng dần theo dãy:
A. (1) < (2) < (4) < (3)
B. (2) < (1) < (4) < (3)
C. (1) < (3) < (2) < (4)
D. (3) < (2) < (1) < (4)
Chọn A
(3) có nhóm thế −CH3 đẩy e nên tính bazo lớn hơn (4)
1,2 có nhóm thế −NO2,−Cl hút e nên tính bazo yếu hơn 4, tron đó nhóm −NO2 hút e mạnh hơn nên tính
bazo của (1) <(2)
Vậy tính bazo tăng dần là:(1)<(2)<(4)<(3)
trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3 , Na2SO4 , NH4Cl , (NH4)2SO4. Viết các phương trình hóa học đã dùng .
trước tiên cho quỳ tím ẩm, lọ nào đổi màu ->màu xanh thì là nh3
3 lọ mất nhãn còn lại cho ba(oh)2 vào, đun nhẹ
+lọ chỉ có kết tủa trắng là na2so4
+lọ có sủi bọt khí (nh3) là nh4cl
+lọ vừa có kết tủa trắng vừa có sủi bọt khí (nh3) là (nh4)2so4
phương trình:
Na2so4+ba(oh)2 -> baso4 (kết tủa trắng) + 2naoh
2nh4cl + ba(oh)2 -> bacl2 + 2nh3(bay hơi, mùi khai ) + 2h2o
(nh4)2so4 + ba(oh)2 -> baso4 (kt) + 2nh3(bay hơi) + 2h2o
trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3 , Na2SO4 , NH4Cl , (NH4)2SO4. Viết các phương trình hóa học đã dùng .
Cho dãy các công thức sau, dãy nào chỉ gồm toàn các công thức đúng?
A.
KO 2 , HNO 3 , Ca 3 (PO 4 ) 2 , Cu(OH) 2 , Zn.
B.
Fe 3 O 2 , AgNO 3 , BaSO 4 , H 3 PO 4 , NaOH.
C.
CuO, KNO 3 , Cl, P 2 , Fe(OH) 2 .
D.
NaCl, CaCO 3 , O 2 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Fe 2 O 3 .
HELP ME
Hoà tan m gam hỗn hợp NH4Cl và (NH4)2SO4 có tỉ lệ số mol NH4Cl:(NH4)2SO4 =1:2 vào nước được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 13,44 lít NH3 (đktc). Tính giá trị m
Đặt x là số mol của NH4Cl ta đã có NH4Cl :(NH4)2SO4 =1:2 => (NH4)2SO4 là 2x
NH4Cl + NaOH --(t°)---> NaCl + NH3 + H2O
x ----------- -------------- ------------ ---> x (mol)
(NH4)2SO4 + 2NaOH --(t°)---> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
2x ------ ------------- ----------- ------- ------ --------> 4x (mol)
n NH3 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol)
Dựa vào pt :
=> x + 4x = 0,6
<=> 5x = 0,6
<=> x = 0,12 (mol)
=> n NH4Cl = 0,12 (mol)
=> n (NH4)2SO4 = 0,24 (mol)
=> m NH4Cl = 0,12 . 53,5 = 6,42 (g)
=> m (NH4)2SO4 = 0,24 . 132 = 31,68 (g)
=> m A = 6,42 + 31,68 = 38,1 (g)
Cho các lọ chứa các dung dịch riêng biệt : NH4Cl ; Zn(NO3)2 , (NH4)2SO4 ; NaCl ; phenolphtalein ; Na2SO4 , HCl bị mất nhãn . Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho ? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa
Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư , nhận biết được 7 chất
*) Lần 1 :
- Chỉ có mùi khai => NH4Cl
2NH4Cl+Ba(OH) 2 --> 2NH3+ BaCl2 + 2H2O
- Có mùi khai và xuất hiên kết tủa trắng => (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -->2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ xuất hiện kết tủa trắng =>Na2SO4:
2Na2SO4 + Ba(OH)2--> 2NaOH+ BaSO4
- Dung dịch có màu hồng => phenolphtalein
- Có \(\downarrow\) sau đó \(\downarrow\) tan => Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH) 2 --> Ba(NO3)2 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 -->Ba\(\left[Zn\left(OH\right)4\right]\)
hoặc Zn(OH)2 + Ba(OH)2 --> BaZnO2 + H2O
=> nhận biết được 5 chất
*) Lần 2 ,còn dd HCl và NaCl: lấy một ít dung dịch cho vào 2 ống nghiệm .Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl / NaCl vào 2 ống nghiệm có sẵn :
+ Sau một thời gian , ống nghiệm mất màu hồng : dd HCl
+ Sau một thời gian , ống nghiệm giữ được màu hồng : dd KCl .
P/s : đánh mỏi cả tay .
Phan bjet dc tat ca cac chat.Trich m0j lo lam mau thu.
Cho dd Ba(OH)2 vao cac mau thu. Mau nao chj co khj co muj khaj thoat ra la NH4Cl.
Ba(OH)2 + 2NH4Cl>BaCl2 + 2NH3 + 2H2O.
Mau thu nao co muj khaj va ket tua la (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 > BaSO4 + 2NH3 + 2H2O.
Mau thu nao chj co ket tua la Na2SO4.
Na2SO4 + Ba(OH)2 > BaSO4 + 2NaOH.
Mau thu nao luc dau co ket tua sau do tan dan la Zn(NO3)2.
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2>Zn(OH)2 + Ba(NO3)2.
Zn(OH)2 + Ba(OH)2>BaZnO2 + 2H2O.
Mau thu nao xuat hjen mau hong la phenolphtalein.
Chj con laj NaCl va HCl ko co hjen tuog gi.
Dug BaZnO2 cho tu tu vao 2 mau thu con lai cho den du, mau thu nao luc dau xuat hjen ket tua sau do tan dan la HCl.
BaZnO2 + 2HCl>Zn(OH)2 + BaCl2.
Zn(OH)2 + 2HCl>ZnCl2+ 2H2O.
Mau thu ko xuat hjen ht j la NaCl.
Dùng Ba(OH)2 có thể nhận biết
1. NH4Cl : xuất hiện khí có mùi khai
Ba(OH)2 + NH4Cl ----> BaCL2 + NH3 +H2O
2. Zn(NO3)2 : xuất hiện kết tủa keo sau tan dần Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 ---> Zn(OH)2 + Ba(NO3)2
3.(NH4)2SO4: có muì khai và kết tủa
(NH4)2SO4 + Ba(OH)3 -----> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O.
4. Phenolphtalein: chuyển sang màu hồng
5. Na2SO4: chỉ có kết tủa
Na2SO4 + Ba(OH)2 ----> BaSO4 + 2NaOH.
Cho các chất: CuO, CuS, CuCO3, CuSO4, Cu Cl2. Hãy so sánh hàm lượng đồng có trong các hợp chất trên.
%mCu(trong CuO)= (64/80).100= 80%
%mCu(trong CuS)= \(\frac{64}{96}.100\approx66,667\%\)
%mCu(trong CuCO3)= \(\frac{64}{124}.100\approx51,613\%\)
%mCu(trong CuSO4)= (64/160).100=40%
%mCu(trong CuCl2)= \(\frac{64}{135}.100\approx47,407\%\)
=> %mCu(trong CuO) > %mCu(trong CuS) > %mCu(trong CuCO3)>%mCu(trong CuCl2)>%mCu(trong CuSO4)
=>%mCu(trong CuO)= (64/80).100= 80%
=>%mCu(trong CuS)= 6496.100≈66,67%
=>%mCu(trong CuCO3)= 64124.100≈51,61%
=>%mCu(trong CuSO4)= (64/160).100=40%
=>%mCu(trong CuCl2)= 64135.100≈47,41%
so sánh : %mCu(trong CuO) > %mCu(trong CuS) > %mCu(trong CuCO3)>%mCu(trong CuCl2)>%mCu(trong CuSO4)