Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. Cho phép lai: A B a b Dd x A B a b dd. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%.
B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%.
C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen.
D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32.
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa A và B ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, phép lai Ab aB X B D X B d x A b a b X B d Y cho kiểu hình (A-bbddE-) ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 11,25%.
C. 22,5%.
D. 12%.
Đáp án C
P:Ab/aB X Ab/ab
G:(Ab,aB,AB,ab) x (Ab,ab)
tỉ lệ KH A_bb= 0,4x1 + 0,1x0,5=0,45
ddE_ =XdEXdE + XdEY =0,5
Tỉ lệ KH A_bbddE_ = 0,45 x 1/2 = 22,5%
Ở 1 loài động vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số là 20%. Cho phép lai: Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%
B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%
C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen
D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32
Đáp án: B
Cho phép lai: AB//ab Dd x AB//ab dd, f = 20% → AB = ab = 0,4; ab = aB=0,1
→ ab//ab = 0,4 x 0,4 = 0,16 → A-B- = 0,66; A-bb = aaB- = 0,09.
Dd x dd → F1 : 0,5D- : 0,5dd.
Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội về 2 trong 3 tính trạng = A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,66 x 0,5 + 0,09.0,5 x 2 = 42% → B đúng.
Đời con có tối đa 10.2 = 20 kiểu gen → C sai
Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen là AB//ab Dd + Ab//aB Dd = 0,4 x 0,4 x 2 x 0,5 + 0,1 x 0,1 x 0,5 x 2 = 17%.
Tỉ lệ 17%/33% = 17/33 → D sai.
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ AB ab DdX E X e × ♂ Ab aB DdX E Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ A B a b DdXEXe x ♂ A b a B DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
(I) Có 12 loại kiểu hình.
(II) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 .
(III) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32 .
(IV) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tách thành các phép lai nhỏ
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd → 2 KH, 3 KG.
XEXex XEY → XEXE : XEXe : XEY : XeY → 3 KH, 4 KG
AB/ab x Ab/aB do ở con đực không có hoán vị gen nên tạo tối đa 3 KH và tỉ lệ 1A-bb : 2A-B- : 1aaB-
I. Sai. Có tối đa 2x3x3 = 18 loại.
II. Đúng. Tỉ lệ 4 trội = 0,5x 3/4 x 3/4= 9/32
III. Đúng vì tỉ lệ của A-B- luôn là 0,5 với mọi tần số hoán vị.
IV Sai. Nếu không xảy ra hoán vị thì đời con có 3x4x(2x2) = 48 KG.
Đáp án B
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ A B a b DdXEXe × ♂ A b a B DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Vì con đực không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- = 0,5; A-bb=aaB- = 0,25
Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd
XEXe × XEY → XEXE:XEXe:XEY:XeY
Xét các phát biểu:
I sai, Số loại kiểu hình = 3 × 2 × 3 = 18.
II, III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội = 0,5×0,75 ×0,75 =9/32
IV sai, Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì số loại kiểu gen = 4×3×4 = 48.
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ A B a b DdXEXe × ♂ A b a B DdXEY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F1?
I. Có 12 loại kiểu hình.
II. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32
III. Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32
IV. Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Vai trò của bố mẹ trong di truyền ngoài nhân là khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ vì nhận tế bào chất từ mẹ.
Cho phép lai (P) ở một loài động vật: ♀ AB ab DdX E X e x ♂ Ab aB DdX E Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, con đực không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây với F1?
(1) Có 12 loại kiểu hình.
(2) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 20% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là 9/32.
(3) Nếu con cái hoán vị gen với tần số 10% thì tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội 9/32.
(4) Nếu (P) không xảy ra hoán vị gen thì đời con có 36 loại kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai A B a b Dd x A B a b Dd, nếu ở giới đực xảy ra hoán vị gen với tần số 20 % còn ở giới cái không có hoán vị gen thì tỉ lệ kiểu hình A- B - dd ở đời con là
A. 33%
B. 16,5%
C. 17,5%
D. 35%
Đáp án C
Giới đực xảy ra hoán vị gen f = 20%, cho giao tử : AB = ab = 40%
Giới cái không hoán vị gen cho giao tử ab = 50%
=> Tỉ lệ kiểu hình aabb ở đời con là 0,4 x 0,5 = 0,2
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở đời con là 0,5 + 0,2 = 0,7
=> Tỉ lệ kiểu hình A-B-dd ở đời con là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%