Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ
B. 1 đỏ : 1 vàng
C. 3 đỏ : 1 vàng
D. 9 đỏ : 7 vàng
Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ
B. 1 đỏ : 1 vàng
C. 3 đỏ : 1 vàng
D. 9 đỏ : 7 vàng.
Đáp án A
Aa x AA → 1 AA : 1 Aa
→ Kiểu hình : 100% quả đỏ
Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ.
A. 100% quả đỏ.
C. 3 đỏ : 1 vàng.
D. 9 đỏ : 7 vàng.
Aa x AA → 1 AA : 1 Aa
→ Kiểu hình : 100% quả đỏ
Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ
B. 1 đỏ : 1 vàng.
C. 3 đỏ : 1 vàng.
D. 9 đỏ : 7 vàng
Chọn A
Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ
Ở cà chua A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 1 đỏ: 1 vàng.
B. 3 đỏ: 1 vàng.
C. 100% quả đỏ
D. 9 đỏ: 7 vàng.
Đáp án C
Aa x AA → 1 AA : 1 Aa
→ Kiểu hình : 100% quả đỏ
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Nếu cho dạng tứ bội AAaa lai với dạng lưỡng bội Aa. Giả thiết ko có trao đổi chéo xảy ra, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 3 đỏ : 1 vàng B. 5 đỏ : 1 vàng C. 7 đỏ : 1 vàng D. 11 đỏ : 1 vàng
P: AAaa (Qủa đỏ) x Aa(Qủa đỏ)
G(P): (1AA:4Aa:1aa)___(1A:1a)
F1:1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa (11đỏ:1 vàng)
=>D
Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ
B. 1 quả đỏ:1 quả vàng
C. 3 quả đỏ:1 quả vàng
D. 9 quả đỏ:7 quả vàng
Đáp án A
Aa × AA → 100% A-:1aa hay 100% quả đỏ
Ở cà chua A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai Aa × AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 100% quả đỏ
B. 1 quả đỏ:1 quả vàng
C. 3 quả đỏ:1 quả vàng
D. 9 quả đỏ:7 quả vàng
Đáp án A
Aa × AA → 100% A-:1aa hay 100% quả đỏ
Ở cà chua gen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so vs gen a qui định quả vàng, cho tỉ lệ kiểu gen của cái cây quả đỏ ở P là 1/2AA: 1/2Aa. Lai cái cây quả đỏ vs cái cây quả vàng thu đc F1
a. Tìm kết quả F1
b. Lấy ngẫu nhiên 3 cây F1, xát suất thu đc 2đỏ:1 vàng là bao nhiêu?
a) Sơ đồ lai:
\(\dfrac{1}{2}\)AA ✖ aa ➞ F1: \(\dfrac{1}{2}\)Aa.
\(\dfrac{1}{2}\)Aa ✖ aa ➞ F1: \(\dfrac{1}{4}\)Aa : \(\dfrac{1}{4}\)aa.
Kết quả chung F1 KG: \(\dfrac{3}{4}\)Aa : \(\dfrac{1}{4}\)aa.
KH: \(\dfrac{3}{4}\)đỏ : \(\dfrac{1}{4}\)vàng.
b) Lấy ngẫu nghiên 3 cây F1 trong đó 2 cây quả đỏ và 1 cây quả vàng là:
3 χ \(\left(\dfrac{3}{4}\right)^2\)χ \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{27}{64}\)
1/ Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng. Lai quả đỏ với quả vàng, F1 thu được 49% vàng: 51% đỏ. Biện luận, viết sơ đồ lai.
2/ Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng, quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Lai cà chua bố mẹ thuần chủng quả đỏ, bầu dục với cà chua quả vàng, tròn thu được F1
Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình cà chua F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và các gen di truyền độc lập.