p/s: cái câu khoanh là lô tô á:))
Phần I: Trắc nghiệm
Hãy trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng.
Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của cá từ : xe máy, xe đạp, xích lô, ô tô...
A. Vũ khí
B. Kim loại
C. Xe cộ
D. Y phục
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
1. Khu vực Đông Nam Á hiện nay có bao nhiêu nước ?
A. 9 nước. C. 11 nước.
B. 10 nước. D. 12 nước.
2. Ai là người đứng ra dẹp "Loạn 12 sứ quân" để thống nhất đất nước ?
A.Ngô Xương Văn. C. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Hoàn. D. Đinh Công Trứ.
3. Xã hội phong kiến Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới thời nào ?
A. Thời Tần – Hán. C. Thời Minh – Thanh.
B. Thời Đường. D. Thời Tống.
4. " Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc". Đó là câu nói của ai ?
A. Lý Thường Kiệt C. Lý Công Uẩn.
B. Trần Thủ Độ. D. Lý Thái Tổ.
Câu 2: Chọn các cụm từ sau: Vương quốc, thành thị, điền vào chỗ chấm (…) cho thích hợp :
- Dân cư chủ yếu của .................................. là thương nhân và thợ thủ công
- Lãnh địa là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa như một........................... thu nhỏ
câu 1:
1. C
2. C
3. B
4. A
câu 2:
- thành thị
- vương quốc
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
1. Khu vực Đông Nam Á hiện nay có bao nhiêu nước ?
A. 9 nước. C. 11 nước.
B. 10 nước. D. 12 nước.
2. Ai là người đứng ra dẹp "Loạn 12 sứ quân" để thống nhất đất nước ?
A.Ngô Xương Văn. C. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Hoàn. D. Đinh Công Trứ.
3. Xã hội phong kiến Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới thời nào ?
A. Thời Tần – Hán. C. Thời Minh – Thanh.
B. Thời Đường. D. Thời Tống.
4. " Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc". Đó là câu nói của ai ?
A. Lý Thường Kiệt C. Lý Công Uẩn.
B. Trần Thủ Độ. D. Lý Thái Tổ.
Câu 2: Chọn các cụm từ sau: Vương quốc, thành thị, điền vào chỗ chấm (…) cho thích hợp :
- Dân cư chủ yếu của .................thành thị................. là thương nhân và thợ thủ công
- Lãnh địa là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa như một.............Vương quốc.............. thu nhỏ
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 2 1 4 giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:
A . 135km.
B . 165km.
C . 150km.
D . 240km.
Suy nghĩ: 2 1 4 giờ = 2,25 giờ
Ô tô đã đi được: 60 x 2,25 = 135 (km)
Ô tô còn phải đi tiếp: 300 – 135 = 165 (km)
Khoanh vào B
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được 2 1 4 giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:
A . 135km.
B . 165km.
C . 150km.
D . 240km.
Suy nghĩ: 2 1 4 giờ = 2,25 giờ
Ô tô đã đi được: 60 x 2,25 = 135 (km)
Ô tô còn phải đi tiếp: 300 – 135 = 165 (km)
Khoanh vào B
Câu 1:(M1- 1điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì: A. Châu Á nằm ở bán cầu Bắc. B. Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo. C. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục. D. Châu Á trải dài từ Tây sang Đông
Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì:
Đáp án : B. Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một ô tô dự định đi một quãng đường 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2\dfrac{1}{4}\) giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:
A. 135 km B. 165km
C. 150km D. 240km
I. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C hoặc D) của câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Diện tích phần đất liền của Châu Á rộng khoảng bao nhiêu km2?
A.41,5 triệu km2.
B. 44,4 triệu km2.
C.42,5triệu km2.
D.43,5triệu km2.
Câu 2: Ở Châu Á đới khí hậu nào phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất ?
A. Đới khí hậu cực và cận cực.
B. Đới khí hậu ôn đới.
C. Đới khí hậu cận nhiệt.
D. Đới khí hậu nhiệt đới.
Câu 3. Sông Mê Công (Cửu Long)chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
A. Sơn nguyên Đê-Can.
B. Sơn nguyên Tây Tạng.
C. Sơn nguyên Xi bia.
D. Sơn nguyên Aráp.
Câu 4: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít chủ yếu phân bố ở châu nào trên thế giới ?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
Câu 5 : Dựa vào kiến thức đó học: em hãy cho biết châu Á tiếp giáp với châu lục nào?
A. Châu Âu , Châu Mĩ
B. Châu Phi, Châu Úc
C. Châu Đại Dương , Châu Âu
D. Châu Âu, Châu Phi
Câu 6: Đa số các sông lớn của châu Á chảy ra đại dương nào?
A.Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
B.Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương, biển Caxpi, Thái Bình Dương
D.Địa Trung Hải, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương.
II. TỰ LUẬN :
Câu 7: Nêu đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á?
c điểm sông ngòi của Châu Á? Giải thích đặc điểm chế độ nước của sông ngòi châu Á?
Câu 9:Vì sao Châu Á là nơi tập trung dân cư đông nhất?
Khoanh tròn trước chữ cái chỉ câu nghi vấn đúng.
A. bao tải gạo này bao nhiêu ki-lô-gam mà nặng thế?
B. bao tải gạo giá bao nhiêu mà rẻ thế?
Bài 5: Một người bán được số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 20kg, trong đó số gạo tẻ bằng số gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
……………………………………………………………………………………. Bài 6 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Hiện nay ông hơn cháu 63 tuổi, tuổi cháu bằng tuổi ông. Hỏi năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là bao nhiêu? A. 70 tuổi B. 72 tuổi C. 77 tuổi D. 81 tuổi Bài 7: Viết tiếp vào chỗ chấm: Có 70l dầu đừng trong hai thùng. Sau đó đổ 2l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu ở thùng thứ nhất bằng số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi lúc đầu trong mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Đáp số: …………………………….. Bài 8: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Một người nuôi số gà mái nhiều hơn số gà trống là 15 con. Sau khi người đó bán đi 5 con gà mái và 2 con gà trống thì còn lại số gà trống bằng số gà mái. Hỏi lúc đầu người đó nuôi tất cả bao nhiêu con gà? A. 20 con gà B. 22 con gà C. 25 con gà D. 35 con gàBài 7: Khi rót 2 lít dầu từ thùng một sang thùng hai thì tổng số dầu hai thùng lúc sau không đổi và bằng 70 l
Số dầu thùng một lúc sau: 70 : 2 = 35 (l)
Số dầu thùng một lúc đầu: 35 + 2 = 37(l)
Số dầu thùng hai lúc đầu 70 - 37 = 33(l)
Đáp số: Số dầu thùng một lúc đầu 37 l
Số dầu thùng hai lúc đầu 33 l