Khi lai phân tích cơ thể có 2 cặp gen dị hợp tử, di truyền liên kết, F1 có tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen nào?
Cho lai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen với một cá thể khác cùng loài, theo lý thuyết kiểu hình F1 phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu quy luật di truyền thỏa mãn kết quả trên?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án: A
Các qui luật thỏa mãn cho kiểu hình F1 phân li như trên là :
- Phân li độc lập: AaBbDd x aabbdd
- Liên kết gen hoàn toàn: A b a b Dd x a B a b dd
- Hoán vị gen: A B a b Dd x a b a b dd và f = 50%
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên củng một NST thường và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?
(1) Tỉ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 :1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
A. 2
B. 3
C.4
D. 5
Đáp án C.
(1) Sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hoàn toàn thì bên p còn lại có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB hoán vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 : 2 :1, do ab/ab = 0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B- = 50%. ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16; A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16; A-B- = 56,25% = 9/16.
(3)Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví dụ: Ab/ab x aB/ab.
(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?
(1) Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hoá vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
(5) Phép lai thuận lợi có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác ghép lai nghịch
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C
(1) sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hoàn toàn thì bên P còn lại có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB hoán vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 :2 : 1, do ab/ab =0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B- = 50%.
bhoàn toàn thì ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16 ; A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16 ;
A-B- = 56,25% = 9/16.
(3) Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví dụ : Ab/ab x aB/ab.
(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen nằm trên củng một NST thường và mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn?
(1) Tỉ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở hai giới.
(2) Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 :1.
(3) Hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn chỉ làm xuất hiện tối đa là 3 kiểu hình khác nhau.
(4) Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen.
(5) Phép lai thuận có thể có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C.
(1) Sai vì khi 1 bên P có kiểu gen Ab/aB liên kết hoàn toàn thì bên p còn lại có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB hoán vị gen vẫn tạo ra tỉ lệ 1 : 2 :1, do ab/ab = 0% nên A-bb = aaB = 25%, A-B- = 50%. ab/ab = 12,5% x 50% = 6,25% =1/16;
A-bb = aaB- = 18,75% = 3/16;
A-B- = 56,25% = 9/16.
(3)Sai vì hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn vẫn có thể làm xuất hiện 4 loại kiểu hình, ví dụ: Ab/ab x aB/ab.
(4) Sai vì hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bất cứ cơ thể mang kiểu gen gì nhưng chỉ có ý nghĩa khi cơ thể đó có kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
(5) Đúng vì nếu hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
Nêu mỗi gen quy định một tính trạng. Khi cho cơ thể dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích thì kiểu hình ở Fa sẽ như thế nào để kết luận hai cặp gen đó di truyền độc lập với nhau ?
A. 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
B. Đồng nhất về kiểu hình.
C. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
D. 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ không bằng nhau
Đáp án : C
Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn thì sẽ ho đời con phân tính 1 : 1
Nếu 2 gen liên kết không hoàn toàn sẽ cho con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ không bằng nhau
Nếu cơ thể dị hợp 2 cặp gen và các gen phân li độc lập với nhau => cơ thể giảm phân tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau => Kiểu hình phân li với tỉ lệ ngang nhau : 1 :1 :1:1
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,tính trạng trội là trội hoàn toàn?
I. Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới.
II. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
III. Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
IV. Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với phép lai được tiến hành giữa 2 cơ thể bố mẹ mang 2 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một NST thường và mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng,tính trạng trội là trội hoàn toàn?
I. Tỷ lệ 1:2:1 chứng tỏ có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới.
II. Nếu tần số hoán vị gen nhỏ hơn 50% thì không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
III. Hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể mang kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen trở lên.
IV. Phép lai thuận có thể cho tỉ lệ kiểu hình khác phép lai nghịch.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Chọn C
Nội dung 1 sai. Ta có ví dụ đối với phép lai A B a b × A b a B , hoán vị gen xảy ra ở cơ thể có kiểu gen A B a b với tần số bất kì đều cho tỉ lệ kiểu hình 1A_bb : 2A_B_ : 1aaB_.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 sai
Nội dung 4 đúng. Gen nằm trên NST thường mà có hoán vị và kiểu gen khác nhau thì kết quả phép lai thuận nghịch có thể cho kết quả khác nhau.
Vậy có 2 nội dung đúng.
Khi cho cơ thể dị hợp với tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn . Nếu có 1 kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền
A. Tương tác gen
B. Hoán vị gen
C. Phân li độc lập
D. Liên kết hoàn toàn
TLKH 21% sẽ không đúng với liên kết hoàn toàn (vì nếu liên kết hoàn toàn 2 cặp gen chỉ có các tỉ lệ kiểu hình 1:1 , 3:1, 1:2:1 hoặc 100% về một loại kiểu hình), không đúng với TTG (Vì TTG chỉ có các loại tỉ lệ: 9:3:3:1, 9:6:1, 9:3:3:1, 9:7, 15:1, 1:4:6:4:1, 12:3:1, 13:3, 9:3:4), không đúng với phân li độc lập (vì PLĐL sẽ cho ra tỉ lệ 9:3:3:1). Nên đúng với TH Hoán vị gen (cụ thể hoán vị gen với tần số hoán vị là 40%)
=> Chọn B
Ở một loài, khi cho một cây F1 lai với 3 cây X, Y, Z có kiểu gen khác nhau, thu được kết quả F2 phân tính như sau:
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Biết gen trên NST thường và không có đột biến xảy ra.
I. F1 và cây Z đều mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập.
II. Tính trạng chiều cao thân cây di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của 2 gen trội không alen.
III. Cây X có kiểu gen gồm 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội.
IV. Cho cây X lai với cây Y thu được thế hệ lai có thể có tỉ lệ kiểu hình gồm 1 cây cao : 1 cây thấp.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B
Phép lai |
Kiểu hình thân tính ở F2 |
Tỷ lệ kiểu hình |
Kiểu gen của P |
|
Cây cao |
Cây thấp |
|||
F1 ´ cây X |
485 |
162 |
3 cao : 1 thấp |
AaBb ´ AaBB |
F1 ´ cây Y |
235 |
703 |
1 cao : 3 thấp |
AaBb ´ aaBb |
F1 ´ cây Z |
271 |
211 |
9 cao: 7 thấp |
AaBb ´ AaBb |
Phép lai F1 × cây Z → 9 cao: 7 thấp; có 16 tổ hợp → Cây F1 và Z đều có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
A-B-:cao; A-bb/aaB-/aabb: thấp
I đúng.
II đúng
III đúng
IV đúng, X × Y: AaBB × aaBb → 1 cây cao : 1 cây thấp