Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Tác dụng một ngoại lực F = F0cos8πt thì thấy con lắc dao động với biên độ cực đại. Chu kì riêng của con lắc bằng
A. 0,5 s.
B. 0,25 s.
C. 0,125 s.
D. 4 s.
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Tác dụng một ngoại lực F = F 0 cos 8 π t thì thấy con lắc dao động với biên độ cực đại. Chu kì riêng của con lắc bằng
A. 0,5 s
B. 0,25 s
C. 0,125 s
D. 4 s
Chọn đáp án B
Con lắc dao động với biên độ cực đại
→ xảy ra cộng hưởng
→ T 0 = T F = 0,25 s.
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Tác dụng một ngoại lực F = F 0 cos 8 π t thì thấy con lắc dao động với biên độ cực đại. Chu kì riêng của con lắc bằng
A. 0,5 s
B. 0,25 s
C. 0,125 s
D. 4 s
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Tác dụng một ngoại lực F = F 0 cos8πt thì thấy con lắc dao động với biên độ cực đại. Chu kì riêng của con lắc bằng
A. 0,5 s.
B. 0,25 s.
C. 0,125 s.
D. 4 s.
Đáp án B
+ Con lắc dao động với biên độ cực đại -> xảy ra cộng hưởng T 0 = T F = 0 , 25 s
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng 10rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biên thiên F n = F o cos 8 t N (t tính bằng s). Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Tốc độ cực đại
A. 30 cm/s.
B. 15 cm/s.
C. 24 cm/s.
D. 12 cm/s.
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng 10 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biên thiên F n = F 0 cos8t N (t tính bằng s). Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Tốc độ cực đại
A. 30 cm/s.
B. 15 cm/s.
C. 24 cm/s.
D. 12 cm/s.
Đáp án C
+ Sau một thời gian thì tần số góc của dao động bằng tần số góc của ngoại lực ® w = 8 rad/s
® Tốc độ cực đại là: v m a x = wA = 8.3 = 24 cm/s.
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng 10 rad/s. Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biên thiên Fn = Focos8t N (t tính bằng s). Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Tốc độ cực đại
A. 30 cm/s.
B. 15 cm/s.
C. 24 cm/s.
D. 12 cm/s.
Đáp án C
Sau một thời gian thì tần số góc của dao động bằng tần số góc của ngoại lực ® w = 8 rad/s
-> Tốc độ cực đại là: vmax = wA = 8.3 = 24 cm/s.
Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ A = 0,1 m chu kì dao động T = 0,5 s. Khối lượng quả nặng m = 0,25 kg. Lực phục hồi cực đại tác dụng lên vật có giá trị
A.0,4N.
B.4N.
C.10N.
D.40N.
Lực phục hồi cực đại \(F_{max}= kx_{max}= k.A= m(\frac{2\pi}{T})^2.A= \frac{0,25.4.10.0,1}{0,5^2}=4N.\)
do \(k = m\omega^2 = m(\frac{2\pi}{T})^2.\)
Vậy Jang Ha Na tên thật là: Nguyễn Đình Dũng
Phải ko?
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m và vật nặng khối lượng 100 g . Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc thay đổi được, biên độ của ngoại lực cưỡng bức không đổi. Khi tăng dần từ 5 rad/s lên 20 rad/s thì biên độ dao động của con lắc sẽ.
A. giảm đi 4 lần.
B. tăng lên rồi giảm.
C. tăng lên 4 lần.
D. giảm đi rồi tăng.
+ Tần số riêng của dao động để có cộng hưởng là: ω = k m = 10 rad/s
+ Càng gần tần số cộng hưởng thì biên độ càng mạnh nên khi ω tăng từ 5 rad/s lên 20 rad/s thì biên độ của dao động sẽ tăng lên rồi sau đó giảm.
Đáp án B
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m và vật nặng khối lượng 100 g. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ω thay đổi được, biên độ của ngoại lực cưỡng bức không đổi. Khi ω tăng dần từ 5 rad/s lên 20 rad/s thì biên độ dao động của con lắc sẽ.
A. giảm đi 4 lần.
B. tăng lên rồi giảm.
C. tăng lên 4 lần.
D. giảm đi rồi tăng.
Đáp án B
+ Tần số góc riêng của hệ :
+ Xảy ra hiện tượng cộng hưởng khi : ω = ω 0 = 10 rad/s => khi tang dần tần số góc ω của ngoại lực cưỡng bức từ 5 rad/s đến 20 rad/s thì tại ω = ω 0 = 10 rad/s hệ xảy ra cộng hưởng, biên độ dao động của viên bi lớn nhất
=> Biên độ của viên bi tang lên cực đại rồi giảm khi thay đổi ω