Một vật dao động điều hòa với biên độ a và tần số f. Tại thời điểm t vật có vận tốc và đang tăng. Tại thời điểm vật có vận tốc bằng
Một vật dao động điều hòa với biên độ a và tần số f. Tại thời điểm t vật có vận tốc πfA 2 và đang tăng. Tại thời điểm t ' = t + 7 24 f vật có vận tốc bằng
A. − πfA .
B. − πfA 3 .
C. πfA 3 .
D. πfA .
Một vật dao động điều hòa với biên độ a và tần số f. Tại thời điểm t vật có vận tốc πfa 2 và đang tăng. Tại thời điểm t ' = t + 7 24 f vật có vận tốc bằng
A. - πfa
B. - πfa 3
C. πfa 3
B. πfa
Hai vật dao động điều hòa cùng tần số góc ω r a d / s , biên độ A 1 + A 2 = 10 c m . Tại một thời điểm t (s), vật 1 có li độ x 1 và vận tốc v 1 , vật 2 có li độ x 2 và vận tốc v 2 thỏa mãn điều kiện: v 1 x 2 + v 2 x 1 = 10 c m 2 / s . Giá trị nhỏ nhất của ω bằng:
A. 0,5 (rad/s)
B. 1 (rad/s)
C. 2 (rad/s)
D. 0,4 (rad/s)
Xét con lắc dao động điều hòa với tần số góc dao động là ω = 10 π (rad/s). Tại thời điểm t=0,1 (s), vật nằm tại li độ x= +2 cm và có tốc độ 0 , 2 π (m/s) hướng về phía vị trí cân bằng. Hỏi tại thời điểm t=0,05 (s), vật đang ở li độ và có vận tốc bằng bao nhiêu?
A. x= +2 cm; v= +0,2π m/s
B. x= -2 cm; v= -0,2π m/s
C. x= -2 cm; v= +0,2π m/s
D. x= +2 cm; v= -0,2π m/s
Một chất điểm dao động điều hoà với biên độ 4 cm, tần số 1 Hz. Tại thời điểm ban đầu, vật ở vị trí biên âm. Hãy xác định vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 1s.
`\omega =2\pi .f=2\pi (rad//s)`
`t=0` thì `x=-4=>\varphi =\pi`
`=>` Ptr dao động: `x=4cos(2\pi t+\pi)`
`=>{(v=-8\pi sin(2\pi t+\pi)),(a=-16\pi ^2 cos(2\pi t+\pi)):}`
Tại thời điaamr `t=1s` thì: `{(v=0 (cm//s)),(a=16\pi ^2 (cm//s^2)):}`
Một vật dao động điều hòa với tần số góc 10 rad/s. Tại thời điểm t vật có li độ 5 cm. Tại thời điểm t+ T/4 thì vận tốc của vật có giá trị là
Để tính vận tốc của vật tại thời điểm t+ T/4, ta có thể sử dụng công thức vận tốc của vật dao động điều hòa:
v = -ωA sin(ωt + φ)
Trong đó: v là vận tốc của vật (cm/s) ω là tần số góc của vật (rad/s) A là biên độ của vật (cm) t là thời gian (s) φ là pha ban đầu của vật (rad)
Theo đề bài, tần số góc của vật là 10 rad/s và li độ của vật là 5 cm. Ta không có thông tin về pha ban đầu của vật, nên không thể tính chính xác vận tốc của vật tại thời điểm t+ T/4.
Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 24 cm và chu kì T = 4 s. Tại thời điểm t = 0, vật có li độ là -A. Tính li độ, vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm t = 0,5 s.
Tai thời điểm t = 0,5s ta có
Li độ: x = 24.cos( π .0,5/2 + π ) = 24cos5 π /4 = -16,9 ≈ 17 cm
Vận tốc : v = - 24. π /2.sin( π .0,5/2 + π ) = -24.π/2.sin5 π /4 = 6 π 2 cm/s = 26,64 cm/s ≈ 27 cm/s
Gia tốc : a = - π / 2 2 .x = - π / 2 2 .(-16,9) = 41,6 cm/ s 2 ≈ 42 (cm/ s 2 )
Câu 1: Một vật có khối lượng 300gam dao động điều hòa với tần số là 1Hz. Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ x=5cm. Với tốc độ là 10π(cm/s theo chiều âm).
a) Tính biên độ dao động.
b) Viết phương trình vận tốc theo thời gian của dao động trên.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa với phương trình x=2cos(5πt+π/3).
a) Tính chu kỳ.
b) Tính li độ tại thời điểm t bằng 2s.
Câu 3: Đồ thị hình dưới đây mô tả sự thay đổi động năng theo li độ x của quả cầu có khối lượng m trong con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng.
a) Tính độ cứng K của lò xo.
b) Động năng của con lắc lò xo có li độ bằng 3cm.
Mọi người giúp em với ạ.
Câu 1.
a)Tốc độ góc: \(\omega=2\pi f=2\pi\)
Ta có: \(A=\sqrt{x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}}=\sqrt{0,05^2+\dfrac{\left(0,10\pi\right)^2}{\left(2\pi\right)^2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{20}m\)
b)Phương trình vận tốc:
\(v=-\omega Asin\left(\omega t+\varphi\right)=-2\pi\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{20}sin\left(2\pi t\right)\)
Câu 2.
a)Chu kỳ: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{5\pi}=0,4s\)
b)Li độ tại thời điểm \(t=2s:\)
\(x=2cos\left(5\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)=2cos\left(5\pi\cdot2+\dfrac{\pi}{3}\right)=1\)
Một vật dao động điều hòa với tần số f = 2Hz. Biết tại thời điểm t vật có li độ x 1 = 9 c m và đến thời điểm t + 0 , 125 ( s ) vật có li độ x 2 = - 12 c m . Tốc độ dao động trung bình của vật giữa hai thời điểm đó là
A. 125cm/s.
B. 168cm/s.
C. 185cm/s.
D. 225cm/s.