Cho m gam Ba vào 100ml dung dịch chứa HCl và HNO3 (tỉ lệ mol 2:1) có pH=2 được dung dịch X có pH=12 và V ml H2 (đktc). Vậy m và V nhận các giá trị tương ứng là:
A. 0,137gam; 224ml
B. 0,137gam; 22,4ml
C. 0,274gam; 44,8ml
D. 0,274gam; 22,4ml
Cho m gam Na vào nước thu được dung dịch X và V ml khí H2 (đktc). Trộn 100ml dung dịch X với 100ml dung dịch chứa HCl và H2SO4 có pH=2 thu được dung dịch Y có pH=12. Tính giá trị của m và V.
Cho 16,25 gam Zn tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,016 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5. Giá trị gần đúng của m là :
A. 31
B. 35
C. 36
D. 38
Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là :
A. 352,8.
B. 268,8.
C. 358,4.
D. 112.
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 105,16.
B. 119,50.
C. 95,60.
D. 114,72.
Đáp án B
Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a
⇒ nH2 = nBa = a ⇒ ∑nBa(OH)2 = a + 2a 3a = 6a = 6V/22.4
⇒ nBaCO3 = (4V/22,4) × 197 = 98,5 Û V = 2,8.
⇒ nBa = 2,8/22,4 = 0,125 mol ⇒ nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.
⇒ m = 0,125×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 105,16
B. 119,50
C. 95,60
D. 114,72.
Đáp án B
⇒ m = 0,125×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 105,16.
B. 119,50.
C. 95,60.
D. 114,72.
Đáp án B
Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a
⇒ nH2 = nBa = a ⇒ ∑nBa(OH)2 = a + 2a 3a = 6a = 6 V 22 , 4
⇒ ∑nOH– = 12 V 22 , 4 ⇒ nCO32– = 12 V 22 , 4 - 8 V 22 , 4 = 4 V 22 , 4 .
⇒ nBaCO3 = 4 V 22 , 4 × 197 = 98,5 ⇔ V = 2,8.
⇒ nBa = 2 , 8 22 , 4 = 0,125 mol ⇒ nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.
⇒ m = 0,125×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam
Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3. Cho m gam X vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 105,16
B. 119,50
C. 95,60
D. 114,72
Đáp án B
Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a
⇒ nH2 = nBa = a
⇒ ∑nBa(OH)2 = a + 2a 3a = 6a = 6 V 22 , 4
⇒ ∑nOH– = 12 V 22 , 4 ⇒ nCO32– = 4 V 22 , 4 .
⇒ nBaCO3 = 4 V 22 , 4 × 197 = 98,5
Û V = 2,8.
⇒ nBa = 2 , 8 22 , 4 = 0,125 mol
⇒ nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.
⇒ m = 0,125×137 + 0,25×153 + 0,375×171 = 119,5 gam
10. Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ V(ml) dung dịch Y trên. Tính giá trị của V.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 15,68 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 20,48
B. 20,16
C. 10,8
D. 6,496