Cho 39,2 gam hỗn họp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu tác dụng vừa đủ với HNO3 nồng độ a (mol/lít), thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 2,0.
B. 1,5.
C. 3,0.
D. 1,0.
Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu tác dụng vừa đủ với HNO3 nồng độ a (mol/lít), thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A.2,0.
B. 1,5.
C.3,0.
D. 1,0.
Đáp án A:
Coi hỗn hợp gồm Fe (x mol); Cu (y mol) và 0,45 mol O
=> 56x+64y+7,2 = 39,2 (l)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A.2,0.
B. 1,5.
C.3,0.
D.1,0.
Coi M gồm a mol Fe, b mol Cu và 0,45 mol O
Đáp án A
Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0
B. 1,0
C. 1,5
D. 3,0
Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0
B. 1,0
C. 1,5
D. 3,0
Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2so4 nồng độ a mol/l. Sau khi phản ứng xong, thu được 0,4 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Tính a. Biết axit lấy dư 20%
n O = 39,2.18,367%/16 = 0,45(mol)
Bảo toàn e :
n SO4 2-(trong muối) = n e cho = 2n O + 2n SO2 = 0,45.2 + 0,4.2 = 1,7(mol)
Bảo toàn nguyên tố với S :
n H2SO4 pư = n SO4 2-(trong muối) + n SO2 = 1,7 + 0,4 = 2,1(mol)
=> n H2SO4 đã dùng = 2,1/(100% -20%) = 2,625(mol)
=> a = CM H2SO4 = 2,625/2,5 = 1,05(M)
Hòa tan a gam hỗn hợp X gômd FeO,Fe3O4 và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 1 lít HNO3 1M,thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là ?
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X chứa 57,4 gam muối khan . Mặt khác dung dịch X hòa tan tối đa a mol Cu. Giá trị của a là
Quy đổi hỗn hợp Fe(a), O(b)
->56a+16b=17.2
mmuối =56a+62(2b+0,1.3)=57.4
->a=0.25,b=0.2
Dễ thấy 2a<2b+0,1.3<3a nên muối chưa Fe 2+ và Fe3+
->HNO3 hết
BT e: 2a+2nCu=2b+0,1.3
->nCu=0,1
Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol H2SO4 và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có a mol khí NO (duy nhất) thoát ra. Giá trị của a là:
A. 0,015
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,01
Hòa tan hết 25,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3, 1,06 mol HCl, thu được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 3,18 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với NaOH dư lấy kết tủa để ngoài không khí thu được m gam chất rắn. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 49,60
B. 39,59
C. 40,88
D. 36,72