Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là:
A. 253 g
B. 235g
C. 217g.
D. 199g.
Khối lượng tripeptit được tạo thành từ 178 gam alanin và 75 gam glyxin là?
A. 253g
B. 235g
C. 217g
D. 199g
Chọn đáp án C
3 N H 2 C H C H 3 C O O H → t r i p e p t i t + 2 H 2 O 2 ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ → 4 3 3 N H 2 C H 2 C O O H → t r i p e p t i t + 2 H 2 O 1 ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ → 2 3 B ả o t o à n k h ố i l ư ợ n g ⇒ m t r i p e p t i t = m a l a n i n + m g l y x i n - m H 2 O = 217
Thủy phân hết một lượng pentapeptit T trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala - Gly - Ala - Gly; 10,85 gam tripeptit Ala - GlyAla; 16,24 gam tripeptit Ala - Gly - Gly; 26,28 gam đipeptit Ala - Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Gly - Gly và Glyxin với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Tổng khối lượng Gly - Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 13,95 gam
B. 27,90 gam
C. 28,80 gam
D. 29,70 gam
Thủy phân hết một lượng pentapeptit T trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit Ala - Gly - Ala - Gly; 10,85 gam tripeptit Ala - GlyAla; 16,24 gam tripeptit Ala - Gly - Gly; 26,28 gam đipeptit Ala - Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Gly - Gly và Glyxin với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Tổng khối lượng Gly - Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 13,95 gam
B. 27,90 gam
C. 28,80 gam
D. 29,70 gam
Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol A và B trong hỗn hợp X là
A. 2 : 3
B. 3 : 7
C. 7 : 3
D. 3 : 2
Đáp án D
A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4, %mN = 19,36% → MA = 14 × 3 ÷ 0,1936 = 217.
B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5; %mN trong B = 19,44%
→ tương tự có MB = 288.
Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam.
∑nNaOH = 3x + 4y. Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O ||→ nH2O = nX = 0,1 mol.
BTKL phản ứng thủy phân có: 217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.
giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol ||→ tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2
Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thuỷ phân 0,1 mol hỗn hợp X bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol A và B trong hỗn hợp X là:
A. 2 : 3
B. 3 : 7
C. 7 : 3
D. 3 : 2
Đáp án D.
A là tripeptit → là A3 dạng CnH2n – 1N3O4,
%mN = 19,36%
→ MA = 14 × 3 ÷ 0,1936 = 217.
B là tetrapeptit → B là B4 dạng CmH2m – 2N4O5;
%mN trong B = 19,44%
→ Tương tự có MB = 288.
Gọi nA = x mol và nB = y mol thì x + y = 0,1 mol và mX = 217x + 288y gam.
∑nNaOH = 3x + 4y. Phản ứng 1.X + NaOH → muối + 1.H2O
→ nH2O = nX = 0,1 mol.
BTKL phản ứng thủy phân có:
217x + 288y + 40 × (3x + 4y) = 36,34 + 1,8.
Giải hệ được x = 0,06 mol và y = 0,04 mol
→ Tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 2
Hỗn hợp X gồm tripeptit, pentapeptit và hexapeptit được tạo thành từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy có 8,288 lít một khí trơ duy nhất thoát ra (đktc) đồng thời khối lượng dung dịch tăng 49,948 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 45.
B. 48.
C. 59. .
D. 62
Hỗn hợp X gồm tripeptit, pentapeptit và hexapeptit được tạo thành từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 1M thì thấy có 8,288 lít một khí trơ duy nhất thoát ra (đktc) đồng thời khối lượng dung dịch tăng 49,948 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 45
B. 48
C. 59
D. 62
Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. % khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là:
A. 7:3
B. 3:2
C. 2:3
D. 3:7
A là tripeptit =>có 3 N trong công thức phân tử
Ta có 3*14/M=19.36%=>M=217=> gồm 2 ala và 1 gly
Tương tự với B =>M=288 =>gồm 3 ala và 1 gly
Gọi a, b lần lượt là số mol A và B
ta có a+b=0.1 mol
Bào toàn khối lượng ta có
217a+3a*40+288b+4b*40-18a-18b=36.34 a=0.06;b=0.04 mol
tỉ lện a:b=3:2
=> Đáp án B
Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. % khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là
A. 7:3
B. 2:3
C. 3:2
D. 3:7
Xét với tripeptit A có giả sử được tạo thành bởi a phân tử Glyxin và (3-a) phân tử Alanin.
Ta có %mN (A) =19,36% => MA = 217g
=>75a + 89(3-a) = 217 + 18.2
=> a=1 => A tạo từ 1 Gly và 2 Ala
Tương tự với B được tạo thành bởi 1 Gly và 3Ala
Gọi số mol A và B lần lượt là x và y mol
=> n Gly = x+y (mol) ; n Ala = 2x+ 3y (mol)
=> n X = x+y=0,1 mol
m muối = 97(x+y) + 111(2x+3y)=36,34g
=>x=0,06 mol ; y= 0,04 mol
=> x: y = 3:2
=> C