Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,8 gồm butan, metylxiclopropan, but-2-en, etylaxetilen và đivinyl. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 34,50 g.
B. 36,66 g.
C. 37,20 g
D. 39,90 g.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là
A. 20,40 gam
B. 18,60 gam
C. 18,96 gam
D. 16,80 gam
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,60 gam.
B. 18,96 gam.
C. 20,40 gam
D. 16,80 gam.
MX = 21,2.2 = 42,4 ⇒ mX = 0,1.42,4 = 4,24g
X gồm các chất chứa 3 C trong phân tử
⇒ nCO2 = 3nX = 3. 0,1 =0,3
mH = mX – mC = 4,24 – 0,3.12 = 0,64 ⇒ nH2O = 0,32
⇒ mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96g
Đáp án B.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là
A. 10,2 gam.
B. 9,48 gam.
C. 8,4 gam.
D. 9,3 gam.
- Đặt CTTQ của X là
- Có
- Suy ra:
- Bảo toàn nguyên tố C => Số mol CO 2 = 0,15 (mol); bảo toàn nguyên tố H => Số mol H 2 O = 0,16 (mol)
- Vậy tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là: 0,15.44 + 0,16.18 = 9,48 gam.
- Chọn đáp án B.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 20,40 gam.
B. 18,96 gam.
C. 16,80 gam.
D. 18,60 gam.
Ta có M ¯ của C3H8, C3H6 và C3H4 là 21,2.2 = 42,4
Gọi công thức trung bình của X là
Ta có C3H6,4 → 3CO2 + 3,2H2O
0,1 mol → 0,3 → 0,32
=>mCO2 + mH2O = 44.0,3 + 18.0,32 = 18,96g
=>Chọn B.
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam
B. 18,96 gam
C. 20,40 gam
D. 16,80 gam
Đáp án A
Hướng dẫn
nCO2 = 3nX = 3.0,1 = 0,3 mol; mX = 0,1.21.2 = 4,2 gam
=> nH2O = (4,2 – 0,3.12)/2 = 0,3 mol
m = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,3.18 = 18,6 gam
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam.
B. 16,80 gam.
C. 20,40 gam
D. 18,96 gam.
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Thấy X đều có 3 C và