Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
18 tháng 7 2017 lúc 4:26

Quy đổi hỗn hợp muối F thành HCOONa (a mol),  H 2 N − C H 2 − C O O N a   b   m o l   v à   C H 2   c   m o l

+)  m F   =   68 a   +   97 b   +   14 c   =   24 , 2   1

+) Đốt cháy F:

H C O O N a   +   0 , 5 O 2   →   0 , 5 N a 2 C O 3   +   0 , 5 C O 2   +   0 , 5 H 2 O

      a      →    0,5a        →                     0,5a

H 2 N − C H 2 − C O O N a   +   2 , 25   O 2   →   0 , 5 N a 2 C O 3   +   1 , 5 C O 2   +   2 H 2 O   +   0 , 5 N 2

          b            →        2,25b    →                        1,5b

C H 2   +   1 , 5   O 2   →   C O 2   +   H 2 O

  c    → 1,5c   →  c

= >   n O 2   =   0 , 5 a   +   2 , 25 b   +   1 , 5 c   =   0 , 625   2 = >   n C O 2   =   0 , 5 a   +   1 , 5 b   +   c   =   0 , 425   3

Giải hệ trên thu được a = 0,05; b = 0,2; c = 0,1

Do n G l y N a   >   n A l a N a  nên các muối gồm CH3COONa (0,05 mol); GlyNa (0,15 mol); AlaNa (0,05 mol)

Este là  C H 3 C O O C 2 H 5   0 , 05   m o l

Ta có:  n G l y   :   n A l a   =   3   :   1

Do số liên kết peptit ≤ 6 nên peptit là ( G l y ) 3 A l a   0 , 05   m o l

=> % m X   =   74 , 71 %  gần nhất với 74,7%

Đáp án cần chọn là: B

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
1 tháng 2 2018 lúc 7:20

Chọn đáp án D

T gồm 3 peptit X a , Y b , Z c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.

∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7.

có n G l y = 0,24 mol; n A l a   = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.

gọi n X a = x mol n X b   = 2x mol, n Z c = 3x mol

∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑ n G l y   +   n A l a   +   n V a l = 0,76 mol.

và có tỉ lệ: n G l y   :   n A l a   :   n V a l = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10.

tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19

có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương).

mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 a + 2b + 3c < 27

n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10

b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau:

♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol X 3 ; 0,08 mol Y 5 và 0,12 mol Z 2 .

Đối chiếu với: n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l   = 0,4 mol.

X 3 là A l a 3 ; Y 5 là V a l 5 và Z 2 là G l y 2 .

♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol Y 3 và 0,12 mol Z 3

0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại.

yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là A l a 3 M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231. 

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 2 2019 lúc 1:53

Chọn đáp án B

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

0,07 mol E → 0,32 mol amino axit 0,16 mol đipeptit cần 0,09 mol H 2 O để biến đổi.

phương trình biến đổi: 7E + 9 H 2 O → 16 E 2 (đipeptit dạng C m H 2 m N 2 O 3 ).

đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit E 2 ( 16x mol) cần 0,4725 mol O 2

thu được: n C O 2 = n H 2 O = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.

m đ i p e p t i t   = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) giải x = 0,005 mol.

đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).

• ∑ n a m i n o   a x i t   ÷   n E = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit X 4 và 0,05 mol hexapeptit Y 5

• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).

có: 0,15n + 0,17m = ∑ n C O 2 = 0,79 mol 15n + 17m = 79 n = 3; m = 2.

E gồm 0,03 X 4 dạng G l y a A l a 4   –   a   và 0,04 mol Y5 dạng G l y b A l a 5   –   b

∑ n G l y   = 0,03a + 0,04b = 0,17 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).

nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 X 4   d ạ n g   G l y 3 A l a 1

và peptit Y 5   d ạ n g   G l y 2 A l a 3   ⇒   M Y = 345 → chọn đáp án B. ♦.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 0,07 mol E: n H 2 O = nE = 0,07 mol.

n C 2 H 3 N O = ∑ n m u ố i   = 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt n C H 2 = x mol.

Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E 10,8 gam E chứa 0,32k mol C 2 H 3 N O ;

kx mol C H 2 ; 0,07k mol H 2 O m E = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.

n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.

Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.

Do n C H 2 = 0,15 ghép vừa đủ 1 nhóm C H 2 vào muối có số mol là 0,15 mol.

2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.

số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.

đến đây giải và biện luận tương tự cách 1

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
23 tháng 3 2018 lúc 4:11

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
21 tháng 11 2019 lúc 1:57

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
8 tháng 2 2019 lúc 2:55

Chọn đáp án C

+ Bạn gọi công thức chung của các peptit là C n H 2 n + 2 - k O k + 1 N k : 0,06 mol

Theo bài: n O n N = k + 1 k = 13 10 → k = 10 3 → X, Y chứa 2 3  gốc amino axit

+ n N a O H   p ứ = Số mol gốc amino axit trong E=0,06k=0,2 mol

X , Y :   a X :   b + N a O H → G l y - N a :   x A l a - N a :   y N a O H :   0 , 04     + H 2 O 0 , 06       —           0 , 24                               —                                           0 , 06

97 x + 111 y + 40 . 0 , 04 = 22 , 68 x + y = 0 , 2

→ x = 0 , 08 ;   y = 0 , 12

+ Trường hợp 1:

X, Y chứa 3 gốc amino axit (2 liên kết peptit), Z chứa 5 gốc amino axit (4 liên kết peptit

a + b = 0 , 06 3 a + 5 b = 0 , 2 → a = 0 , 05 b = 0 , 01 → ( G l y ) p ( A l a ) q :   0 , 05 ( G l y ) h ( A l a ) k :   0 , 01 p + q = 3 h + k = 5

n G l y = 0 , 0 p + 0 , 01 h = 0 , 08 n A l a = 0 , 05 q + 0 , 01 k = 0 , 12 5 p + h = 8 5 q + k = 12   p = 1 ,   q = 2 h = 3 ,   k = 2 X , Y : ( G l y ) 1 ( A l a ) 2 Z :   ( G l y ) 3 ( A l a ) 2

→ Z: C 12 H 21 O 6 N 5 : Tổng số nguyên tử  = 44

+ Trường hợp 2:

X, Y chứa 2 gốc amino axit (1 liên kết peptit), Z chứa 7 gốc amino axit (6 liên kết peptit)

a = 0 , 044 b = 0 , 016 p = 1 ,   q = 1 h = 2 , 25 ,   k = 4 , 75

→  Loại

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
29 tháng 6 2017 lúc 15:44

Chọn đáp án C

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 9 2018 lúc 10:52

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
9 tháng 6 2018 lúc 17:14

Đáp án D

Bình luận (0)