Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N
B. C2H7N
C. C3H7N
D. C3H9N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2 , thu được 0,05 mol N 2 , 0,3 mol C O 2 và 6,3 gam H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 9 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N.
B. C2H7N.
C. C3H7N.
D. C3H9N.
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
Ta có :
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Đáp án C.
Định hướng tư duy giải
Áp dụng tư duy dồn chất ta có
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C3H9N
C. C2H7N
D. C4H11N
Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O 2 , thu được 0,05 mol N 2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm C O 2 v à H 2 O . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 7 N .
B. C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N .
D. C 4 H 11 N
Đặt n C O 2 = a m o l v à n H 2 O = b m o l
Ta có hệ phương trình:
⇒ m h h = m C O 2 + m H 2 O = 19 , 5 → BT : O 2 n C O 2 + n H 2 O = 2 n O 2 ⇒ 44 a + 18 b = 19 , 52 a + b = 2.0 , 475 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 35
=> n C = n C O 2 = 0 , 3 m o l n H = 2 n H 2 O = 2.0 , 35 = 0 , 7 m o l n N = 2 n N 2 = 2.0 , 05 = 0 , 1 m o l
Đặt công thức của amin là C x H y N t
Ta có:
n C : n H : n N = 0 , 3 : 0 , 7 : 0 , 1 = 3 : 7 : 1
=> Công thức phân tử của amin là C 3 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức Y bằng O 2 , thu được 13,2 gam C O 2 , 6,3 gam H 2 O và 1,12 lít khí N 2 (đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C 4 H 9 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C2H5N.
D. C4H9N.
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C2H5N.
D. C4H9N.
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C2H5N.
D. C4H9N.