Diễn đàn kinh tế thế giới về ASEAN năm 2018 được tổ chức ở đâu?
A. Việt Nam
B. Trung Quốc
C. In-đô-nê-xia
D. Thái Lan
Diễn đàn kinh tế thế giới về ASEAN năm 2018 được tổ chức ở đâu?
A. Việt Nam
B. Trung Quốc
C. In-đô-nê-xia
D. Thái Lan
A
Hội nghị WEF ASEAN sẽ diễn ra tại Trung tâm Hội nghị quốc gia từ ngày 11 - 13/9/2018 với chủ đề "ASEAN 4.0: Tinh thần doanh nghiệp và Cách mạng công nghiệp lần thứ 4". Với khoảng gần 60 phiên thảo luận, Hội nghị WEF ASEAN là diễn đàn để các nhà lãnh đạo và các doanh nghiệp hàng đầu thế giới và khu vực chia sẻ ý tưởng, chính sách, biện pháp về phát triển khởi nghiệp, tranh thủ cơ hội cũng như hợp tác giải quyết các vấn đề cách mạng công nghệ 4.0 đặt ra cho các nước ASEAN và khu vực.
=>Diễn đàn kinh tế thế giới về ASEAN năm 2018 được tổ chức ở Việt Nam
Câu 1: Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam
B. Lào
C. Xin-ga-po
D. In-đô-nê- xia.
Câu 2: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập ở đâu ?
A. Gia-các –ta ( Inđônêxia)
B. Ma-ni-la (Phi-lip-pin)
C. Băng Cốc (Thái Lan)
D. Cua-la-lăm-pơ (Malaixia)
Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian:
A. 7/ 1994.
B. 4/ 1994.
C. 7/ 1995.
D. 7/ 1996.
D.Liên minh với nhau để mở rộng thế lực.
Câu 4: Hiệp hội quốc gia Đông Nam Á thành lập với sự tham gia của 5 nước:
A. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Lào.
B. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Việt Nam
C. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Thái Lan
D. Inđônexia, Malaysia, Philipipes, Singapore, Mianmar.
Câu 5 : Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai dưới đây, biến đổi nào được đánh giá là quan trọng và quyết định nhất cho khu vực ?
A. Các nước có tốc độ phát triển kinh tế cao.
B. Các nước đã liên kết tạo nên ASEAN.
C. Các nước giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
D. Các nước đã giành được độc lập
Câu 6: Đâu là thách thức to lớn khi Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN ?
A.Kinh tế bị cạnh tranh, dễ đánh mất văn hóa truyền thống.
B.Hội nhập kinh tế với các nước trong khu vực và vươn ra thế giới.
C.Tạo cơ hội rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước.
D.Tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật, trình độ quản lý tiên tiến.
Câu 7: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.
B. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
C. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
D. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.
Câu 8: Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, kinh tế nước Mỹ đã chiếm bao nhiêu phần trăm (% ) tổng sản phẩm kinh tế toàn thế giới?
A. 56%
B. 50%
C. 40%
D. 65%
Câu 9: Mỹ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào thời gian nào?
A. Từ năm 1945-1950.
B. Từ năm 1945-1975.
C. Từ năm 1950-1975.
D. Từ năm 1918-1945.
Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai khởi đầu từ quốc gia nào?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Liên Xô.
D. Mỹ.
Câu 11: Trong những mục tiêu nào dưới đây, mục tiêu nào không phải là mục tiêu của “ Chiến lược toàn cầu” trong chính sách ngoại giao của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế…
C. Khống chế và chi phối các nước Đồng Minh
D. Thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 12: Tổng thống đương nhiệm của Hoa Kì hiện nay là
A. G.Bush
B. B. Obama
C. B. Joe Biden
D. Trump
Câu 13: Sau CTTGII, Nhật Bản đã bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa lực lượng Đồng Minh ?
A. Quân đôi Liên Xô
B. Quân đội Mĩ
C. Quân đội Trung Quốc
D. Quân đội Anh
Câu 14 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách hiến pháp.
B. Cải cách ruộng đất.
C. Cải cách giáo dục.
D. Cải cách văn hóa.
Câu 15: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.
B. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
C. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
Câu 16: Giai đoạn kinh tế Nhật phát triển được gọi là giai đoạn « thần kỳ » từ năm nào đến năm nào ?
A.1945-1952
B.1952-1960
C.1960-1970
D.1973-1991
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của nền kinh tế Mĩ, Nhật, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Là nước khởi đầu cuộc cách mạng Khoa học- hiện đại.
B. Đều thực hiện quân sự hóa nền kinh tế
C. Tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao.
D. Áp dụng thành tựu KHKT vào sản xuất.
Câu 18: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất.
Câu 19: Đầu năm 1945, những vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh là gì?
A. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Phân chia khu vực chiếm đóng, phạm vi ảnh hưởng của các nước.
C. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 20: Những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào?
A. Trật tự thế giới một cực do Mĩ đứng đầu.
B. Trật tự thế giới một cực do Liên Xô đứng đầu.
C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.
D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Câu 21: Hội nghị I-an-ta lịch sử đã diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ ngày 04 đến 11 tháng 02 năm 1945.
B. Từ ngày 04 đến 11 tháng 03 năm 1945.
C. Từ ngày 04 đến 11 tháng 04 năm 1945.
D. Từ ngày 04 đến 11 tháng 05 năm 1945.
Câu 22: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mĩ, Liên Xô tại I- an-ta (từ 4-12/4/1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào?.
A. Pháp
B. Liên Xô
C. Mĩ
D. Các nước phương Tây
Câu 23: Để giữa gìn hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh, Hội nghị Ianta đã quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. Tổ chức trật tự thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia các khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng trên thế giới.
D. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước bại trận.
Câu 24: Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?
A. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô.
B. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô.
C. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới.
D.Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN
Câu 25: Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào? A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX B. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX.
D. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX. C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đến nay.
Câu 26: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là: A. Do sự bùng nổ dân số. B. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng đòi hỏi của cuộc sống con người. C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 27: Cừu Đô-li - động vật đầu tiên được ra đời bằng phương pháp:
A. Sinh sản hữu tính.
B. Sinh sản vô tính.
C. Công nghệ phôi thụ tinh trong ống nghiệm.
D. Biến đổi gen.
Câu 28: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Nhật B. Liên Xô. C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 29: Bản đồ gen con người được giải mã hoàn chỉnh vào năm:
A. 4/1997
B. 4/2003
C. 3/2004
D. 4/2004.
Câu 30: “Máy tính mô phỏng thế giới”(ESC) được sản xuất vào năm:
A. 3/2000.
B. 3/2001.
C. 3/2002
D. 3/2003.
trước chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở đông nam á vẫn giữ được độc lập?
A việt nam B in-đô-nê-xia C cam-pu-chia D thái lan
trước chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở đông nam á vẫn giữ được độc lập?
A việt nam B in-đô-nê-xia C cam-pu-chia D thái lan
@Duy
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-líp-pin.
Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Quan hệ giữa các nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) với ASEAN được cải thiện sau thời kỳ căng thẳng giữa hai nhóm nước (từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80) về “vấn đề Cam-pu-chia”. Việt Nam và ASEAN bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu.
Kinh tế các nước ASEAN bắt đầu tăng trưởng.
ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên: Năm 1984, Bru-nây gia nhập ASEAN. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Ba-li và ngày 18 - 7 - 1995, Việt Nam trở thành thành viên của ASEAN. Tiếp đó, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á đã gia nhập vào ASEAN như Lào và Mian-ma (năm 1997) và Cam-pu-chia (năm 1999).
Tháng 11 - 2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.”
Đến năm 1992, số nước thành viên tổ chức của ASEAN là:
A. 5 nước
B. 6 nước.
C. 8 nước
D. 10 nước
Đáp án B
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-líp-pin.
Năm 1984, Bru-nây gia nhập ASEAN, trở thành thành viên thứ 6. Tháng 7 - 1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. Tiếp đó, nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á đã gia nhập vào ASEAN như Lào và Mian-ma (năm 1997) và Cam-pu-chia (năm 1999).
=> Như vậy, đến năm 1992, số nước thành viên của ASEAN là 6 nước
Tam giác tăng trưởng kinh tế Xi-giô-ri là hợp tác của 3 quốc gia nào:
A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
B. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a
C. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a
D. Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan
Hãy nối một ý ở cột bên trái thích hợp với một ý ở cột bên phải trong bảng sau:
Tên viết tắt tổ chức | Tên của tổ chức |
---|---|
1. WTO 2. WEF 3.WB |
A. Ngân hàng thế giới B. Tổ chức Thương mại Thế giới C. Quỹ Tiền tệ Quốc tế D. Diễn đàn Kinh tế Thế giới |
. Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thoát khỏi tình trạng thuộc địa của thực dân phương Tây là
A. In - đô -nê- xi a.
B. Xiêm( Thái Lan).
C. Việt Nam.
D. Phi- líp-pin.
. Quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX thoát khỏi tình trạng thuộc địa của thực dân phương Tây là
A. In - đô -nê- xi a.
B. Xiêm( Thái Lan).
C. Việt Nam.
D. Phi- líp-pin.
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.
Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).
Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.
Từ đầu những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên của mình trong bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều thuận lợi. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali. Tiếp đó, ngày 28 - 7 - 1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN. Tháng 7 - 1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN. Đến năm 1999, Campuchia được kết nạp vào tổ chức này.
Như vậy, từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Trong các nước thành viên sáng lập ASEAN, nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa:
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Ma-lay-xi-a.
C. Xin-ga-po.
D. Thái Lan
Đáp án D
Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-líp-pin. Trong đó, Thái Lan là nước duy nhất thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa
Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào ?
a. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
b. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.
c. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.