biết 4,48 lít khí \(CO_2\)(ĐKTC)tác dụng vừa hết với 200ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) sản phẩm là \(BaCO_3\) VÀ \(H_2O\)
a)viết pthh
b)tính nồng độ mol của dung dịch\(Ba\left(OH\right)_2\) ĐÃ DÙNG
c)tính khối lượng chất kết tủa thu đc
7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 600mL dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là kết tủa trắng và nước
a/ Viết PTHH
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành
\(a)CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ b)n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,3mol\\ C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ c)m_{BaCO_3}=0,3.197=59,1g\)
Biết 22,4l khí CO\(_2\)(đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)\(_2\),sản phẩm là BaCO\(_3\)và H\(_2\)O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ PTHH : \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b/ \(n_{CO_2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
Từ PTHH suy ra \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{V_{Ba\left(OH\right)_2}}=\frac{1}{\frac{200}{1000}}=5M\)
c/ \(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaCO_3}=1\times197=197\left(g\right)\)
Biết 2,24 lít khí cacbonic(đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là baricacbonat và nước
a) Viết PTPƯ
b) Tính nồng độ mol của dung dịch barihiđroxit đã dùng.
c) Tính khối lượng chất kết tủa.
Số mol của khí cacbonic ở dktc
nCO2= \(\dfrac{V_{CO2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
Số mol của dung dịch bari hidroxit
nBa(OH)2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch bari hidroxit đã dùng
CMBa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) số mol của bari cacbonat
nBaCO3 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari cacbonat
mBaCO3 = nBaCO3 . MBaCO3
= 0,1. 197
= 19,7 (g)
Chúc bạn học tốt
Biết 3,36 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sản phẩm là CaCO3 và H2O. a. Viết phương trình hóa học b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng c. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a/ Ca(OH)2 + CO2--> CaCO3 + H2O
nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)
nCO2=nCa(OH)2=0.15(mol)
200ml=0.2l
b/CMCa(OH)2= 0.15/0.2=0.75(M)
c/nCaCO3=nCO2=0.15(mol)
mCaCO3= 0.15 x 106=15.9(g)
Biết 4,48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba (OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O , nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng là ? A.1mol. B.2mol. C.3mol. D.0,8mol.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ \Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Bạn sửa lại đề thì chọn A nha
Câu 4: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm chỉ tạo muối trung hòa và nước.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ 0,1...........0,1.............0,1..........0,1\left(mol\right)\\ b.m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\\ c.C_{MddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Bài 4: Biết 4,48 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch
Ba(OH)2 sản phẩm sinh ra là BaCO3 và H2O.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
PTHH: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\\m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Biết 2,479 lít khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học.
b) tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) tính khối lượng chất kết tủa thu được.
5. Biết 3,7185 Lít khí Sodium dioxide SO2 (đk chuẩn) tác dụng hết với
300ml dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2, Sản phẩm là Barium
sulfite BaSO2 và Nước
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c. Tính khối lượng muối BaSO3 thu được
$n_{SO_2} = \dfrac{3,7185}{22,4} = 0,166(mol)$
\(SO_2+Ba\left(OH\right)_2\text{→}BaSO_3+H_2O\)
0,166 0,166 0,166 (mol)
$C_{M_{Ba(OH)_2}} = \dfrac{0,166}{0,3} = 0,553M$
$m_{BaSO_3} = 0,166.217 = 36,022(gam)$