Đốt cháy a mol axit X đơn chức được x mol CO2 và y mol H2O. Tìm công thức tổng quát của X biết rằng x - y = a;
A. CnH2n – 2O3
B. CnH2n – 2O2
C. CnH2n – 2Oz
D. CnH2n O2
E, T là hai este đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol E, thu được a mol CO2 và b mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol T thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết a : x = b : y . Công thức dãy đồng đẳng của E và T có dạng là
A. CnH2nO2
B. CnH2n–2O2
C. CnH2n–4O2
D. CnH2n–2O4
Chọn đáp án A
E và T cùng thuộc dãy đồng đẳng nên: E dạng CnH2n – 2aO2 và T dạng C m H 2 m – 2 a O 2
(với m ≠ n và a là số liên kết πC=C mà este este có).
theo giả thiết có:
Vậy E và T cùng thuộc dãy đồng đẳng C n H 2 n O 2 (dãy este no, đơn chức, mạch hở)
X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Còn khi đốt cháy 1 mol Y thu được a1 mol CO2 và b1 mol H2O. Biết a : a1 = b : b1. CTTQ dãy đồng đẳng este trên là
A. CnH2nO2
B. CnH2n–2O2
C. CnH2n–4O2
D. CnH2n–2O4
Ta thấy tỉ lệ nCO2/nH2O luôn bằng nhau ở mọi chất
=> đồng đẳng của este no đơn chức
=> đáp án A
X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Còn khi đốt cháy 1 mol Y thu được a1 mol CO2 và b1 mol H2O. Biết a : a1 = b : b1. CTTQ dãy đồng đẳng este trên là
A. CnH2nO2
B. CnH2n–2O2
C. CnH2n–4O2
D. CnH2n–2O4
Đáp án: A
Ta thấy tỉ lệ nCO2/nH2O luôn bằng nhau ở mọi chất => đồng đẳng của este no đơn chức
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c
B. b = 2c
C. c = 2b
D. b = 3c
Đáp án: B
Đốt ancol:
n
C
O
=
n
H
2
O
=
0
,
5
b
Bảo toàn C
E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là:
A. b= c.
B. b = 2c.
C. c= 2b.
D. b= 3c
E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c
B. b = 2c
C. c = 2b
D. b = 3c
Đáp án B
Đốt ancol:
n
C
O
2
=
n
H
2
O
=
0
,
5
b
Bảo toàn C:
n C e s t e = n C a x i t + n C a n c o l
⇒ b = c + 0 , 5 b ⇒ b = 2 c
Hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankin Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được 0,45 mol CO2, 0,375 mol H2O và N2. Công thức của Y và Z lần lượt là:
A. C3H9N và C2H2
B. C3H9N và C3H4
C. C2H7N và C2H2
D. C2H7N và C3H4
Một hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và một axit no, 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được 0,24 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,136 lít CO2 (đktc). Xác định công thức của 2 axit.
A. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
B. HCOOH và HOOC-COOH
C. HCOOH và HOOC-(CH2)4-COOH
D. CH3COOH và HOOC-COOH