Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
A. NO2
B. N2
C. N2O
D. NO
Hòa tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khí X?
A. N2
B. N2O
C. NO2
D. NO
Ta có nFeO=0,03 mol= nFe(NO3)3
Bảo toàn nguyên tố N:
nN (HNO3)= nN (Fe(NO3)3)+ nN (khí X)→ 0,1=0,03.3+ nN(khí X)
→ nN(khí X)= 0,01 mol
QT cho e:
Fe+2→ Fe+3+ 1e
0,03 0,03 mol
Quá trình nhận e:
-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí X
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,01 0,01
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,03= 0,01(5-a) → a= +2 → X là khí NO
-Nếu khí X có 2 nguyên tử N: → nKhí= nN(khí)/2= 0,005 mol
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,01 0,005
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 03= 0,01.(5-a) → a= +2→LOại
Vậy X là NO
Đáp án D
Hòa tan a gam hỗn hợp X gômd FeO,Fe3O4 và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 1 lít HNO3 1M,thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là ?
Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 12,8.
B. 6,4.
C. 9,6.
D. 3,2.
Hoà tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong dd HNO3 đặc, đun nóng thấy thoát ra 6,72 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất ). Khối lượng của CuO là bao nhiêu?
$Cu + 4HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2NO_2 + 2H_2O$
$CuO + 2HNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + H_2O$
$n_{NO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) \Rightarrow n_{Cu} = \dfrac{1}{2}n_{NO_2} = 0,15(mol)$
$m_{Cu} = 0,15.64 = 9,6(gam)$
$m_{CuO} = 25,6 - 9,6 = 16(gam)$
Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thấy thoát ra 0,56 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,10.
C. 4,20.
D. 2,80.
Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thấy thoát ra 0,56 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,52.
B. 2,10.
C. 4,20.
D. 2,80.
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 6,44 gam sắt(khí NO thoát ra duy nhất). Giá trị của a là
A. 1,64
B. 1,38
C. 1,28
D. 1,48
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Cho Fe vào dung dịch X sẽ có NO (c mol) bay ra :
Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là.
A. 0,01.
B. 0,04.
C. 0,03
D. 0,02
Quy hỗn hợp A gồm (FeO, Fe3O4, Fe2O3) thành hỗn hợp (FeO, Fe2O3)
Ta có các phản ứng:
Đáp án D
Hoà tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). % khối lượng Al trong hỗn hợp X là (Al=27, Mg=24)
A. 63%
B. 46%
C. 36%
D. 50%
Đáp án : C
Bảo toàn e :
3nAl + 2nMg= 2 n S O 2 + 3 n N O + n N O 2 + 8 n N 2 O = 1,4 mol
Và 27nAl + 24nMg = 15g
=> nAl = 0,2 mol
=> %mAl = 36%