Ứng với công thức phân tử CxH4O2 (M<80) có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở, bền, chỉ có một loại nhóm chức, có phản ứng tráng bạc?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H10 phản ứng với Ag2O/NH3 cho kết tủa?
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Chọn đáp án D
CTPT C6H10 có độ bất bão hòa:
⇒ Các đồng phân thỏa mãn điều kiện phản ứng với Ag2O/NH3 cho kết tủa phải là ank-1-in.
HC≡C–CH2–CH2–CH2–CH3 (1); HC≡C–CH(CH3)–CH2–CH3 (2);
HC≡C–CH2–CH(CH3)–CH3 (3); HC≡C–C(CH3)(CH3)–CH3 (4)
⇒ Có 4 chất thỏa mãn yêu cầu đề bài ⇒ Chọn D
Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H10 phản ứng với Ag2O/NH3 cho kết tủa?
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
CTPT C6H10 có độ bất bão hòa: k = 6 x 2 + 2 - 1 2 = 2
⇒ Các đồng phân thỏa mãn điều kiện phản ứng với Ag2O/NH3 cho kết tủa phải là ank-1-in.
HC≡C–CH2–CH2–CH2–CH3 (1); HC≡C–CH(CH3)–CH2–CH3 (2);
HC≡C–CH2–CH(CH3)–CH3 (3); HC≡C–C(CH3)(CH3)–CH3 (4)
⇒ Có 4 chất thỏa mãn yêu cầu đề bài ⇒ Chọn D
Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H10 phản ứng với Ag2O/NH4NO3 cho kết tủa?
A. 3
B. 4
C. 3
D. 6
Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H10 phản ứng với Ag2O/NH3 cho kết tủa?
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Chọn đáp án D
CTPT C6H10 có độ bất bão hòa: k = 6 x 2 + 2 - 1 2 = 2
⇒ Các đồng phân thỏa mãn điều kiện phản ứng với Ag2O/NH3 cho kết tủa phải là ank-1-in.
HC≡C–CH2–CH2–CH2–CH3 (1); HC≡C–CH(CH3)–CH2–CH3 (2);
HC≡C–CH2–CH(CH3)–CH3 (3); HC≡C–C(CH3)(CH3)–CH3 (4)
⇒ Có 4 chất thỏa mãn yêu cầu đề bài ⇒ Chọn D
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O 2 (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
1.
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với mol O 2
Theo đẩu bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol O 2
2. CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. C3H4O2 và C4H8O2.
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H4O2 và C3H6O2.
D. C4H6O2 và C4H8O2.
Đáp án B
Gọi công thức este R1COOR2
Để thu được 2 sản phẩm cùng có khả năng tráng gương thì axit phải là HCOOH và R2 phải có nối đôi C=C ngay cạnh nhóm COO
Các CTCT có thể có của các este trên:
C3H4O2 : HCOOCH=CH2
C4H6O2: HCOOCH=CH-CH3
Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. C3H4O2 và C4H8O2.
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H4O2 và C3H6O2.
D. C4H6O2 và C4H8O2.
Chọn đáp án B
Gọi công thức este R1COOR2
Để thu được 2 sản phẩm cùng có khả năng tráng gương thì axit phải là HCOOH và R2 phải có nối đôi C=C ngay cạnh nhóm COO
Các CTCT có thể có của các este trên:
C 3 H 4 O 2 : HCOOCH = CH 2 → NaOH HCOONa + CH 3 CHO
C 3 H 6 O 2 : Do chỉ có nên không thỏa mãn
C 4 H 6 O 2 : HCOOCH = CH - CH 3 → NaOH HCOONa + C 2 H 5 CHO
C 4 H 8 O 2 chỉ có nên không thỏa mãn
Số công thức cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là?
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 10.
Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.