Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với 0,12 mol HNO3 giải phóng ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
A. NH3
B. NO
C. N2
D. N2O
Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với 0,12 mol HNO 3 giải phóng ra khí X là s ản phẩm khử
duy nhất. Xác định X
Cho 2,4 gam Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,24 mol HNO3 giải phóng ra khí X là sản
phẩm khử duy nhất. Xác định X?
PTHH: Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + NO2 + H2O
Vậy X là khí NO2
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 0,8 và 43,2 gam
B. 0,06 gam và 43,2 gam
C. 0,12 và 22,4 gam
D. 0,075 và 17,92 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 0,8 và 43,2 gam
B. 0,06 gam và 43,2 gam
C. 0,12 và 22,4 gam
D. 0,075 và 17,92 gam
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O(là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
A. 0,95
B. 0,86
C. 0,76
D. 0,9
cho 19,1 hỗn hợp X(Mg,Al,Zn;biết tỉ lệ mol Al:Zn=2:1) phản ứng vừa đủ với 2 lít dd HNO3 xM sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2 và 0,05 mol N2O và dd Y/
a,% khối lượng của Mg trong X là
b,giá trị của x là
a, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=2y\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27.2y + 65y = 19,1 (1)
BT e, có: 2nMg + 3nAl + 2nZn = 10nN2 + 8nN2O
⇒ 2x + 3.2y + 2y = 10.0,1 + 8.0,05 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,3.24}{19,1}.100\%\approx37,7\%\)
b, Ta có: nHNO3 = 12nN2 + 10nN2O = 1,7 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{1,7}{2}=0,85\left(M\right)=x\)
Hòa tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khí X?
A. N2
B. N2O
C. NO2
D. NO
Ta có nFeO=0,03 mol= nFe(NO3)3
Bảo toàn nguyên tố N:
nN (HNO3)= nN (Fe(NO3)3)+ nN (khí X)→ 0,1=0,03.3+ nN(khí X)
→ nN(khí X)= 0,01 mol
QT cho e:
Fe+2→ Fe+3+ 1e
0,03 0,03 mol
Quá trình nhận e:
-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí X
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,01 0,01
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,03= 0,01(5-a) → a= +2 → X là khí NO
-Nếu khí X có 2 nguyên tử N: → nKhí= nN(khí)/2= 0,005 mol
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,01 0,005
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0, 03= 0,01.(5-a) → a= +2→LOại
Vậy X là NO
Đáp án D
Hoà tan hết 2,16 gam FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X.
A. NO2
B. N2
C. N2O
D. NO
nFeO = 0,03; Bảo toàn nguyên tố Fe ⇒ nFe(NO3)3 = 0,03
Bảo toàn nguyên tố N: nN/khí = nHNO3 – 3nFe(NO3)3 = 0,1 – 0,03.3 = 0,01
Nhận e:
N+5 + k(e) → Nx
0,01k ← 0,01 (mol)
Cho e:
Fe2+ → Fe3+ + 1e
0,03 → 0,03 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn e có: 0,01k = 0,03 ⇒ k =3
k =3 ⇒ x= 2 ⇒ Khí đó là NO
Đáp án D.
Hòa tan hoàn toàn m gam sắt vào dung dịch HNO3, thu được 0,45 mol khí NO2 và dung dịch X (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nhỏ tiếp dung dịch H2SO4 vừa đủ vào dung dịch X, thu thêm được 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được khối lượng muối khan là
A. 40,00 gam
B. 32,50 gam
C. 29,64 gam
D. 45,60 gam