Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là?
A. SO2
B. S
C. H2S
D. SO2, H2S
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO2, H2S.
Đáp án C:
Dung dịch H2SO4đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
có
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Do đó X là H2S
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO2, H2S.
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm X. X là?
nMg=\(\frac{9,6}{24}\)=0,4 mol
\(\text{Mg=Mg+2 +2e}\)
\(\rightarrow\) n e nhường= 0,8 mol
nH2SO4=\(\frac{49}{98}\)=0,5 mol
BTNT, nMg=nMgSO4=0,4 mol
\(\rightarrow\) 0,4 mol H2SO4 tạo muối; 0,1 mol H2SO4 là chất oxh
\(\text{S+6 +(6-x)e =S+x }\)
nS+6 (OXH)= 0,1\(\rightarrow\) n e nhận= 0,1(6-x) mol
\(\rightarrow\) Ta có pt \(\text{0,1(6-x)=0,8 }\)
\(\rightarrow\) \(\text{x=-2}\)
\(\rightarrow\) Khí X là H2S (S có số OXH -2)
Khi cho 7,2 gam Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối Al2(SO4 )3, H2O và sản phẩm khử X. Vậy X là:
A. SO2
B. S
C. H2S
D. SO2, H2S
Vì sản phẩm khử của H2SO4 đặc có nhiều dạng như SO2, S, H2S nên bài toán sử dụng cách truyền thống (viết phương trình, cân bằng và đặt ẩn) sẽ không khả thi. Vì vậy sử dụng định luật bảo toàn là cách hợp lí.
Gọi sản phẩm khử là X và k là số electron mà H2SO4 nhận để tạo ra X.
Sơ đồ phản ứng:
Al+H2SO4 đặc->Al2(SO4)3+X+H2O
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H 2 S O 4 thì có 49 gam H 2 S O 4 tham gia phản ứng, tạo ra một sản phẩm khử X. Chất X là
A. S O 2
B. S
C. H 2
D. H 2 S
Cho các chất tham gia phản ứng:
a, S + F2
b, SO2 + H2S
c, SO2 + O2
d, S + H2SO4(đặc nóng)
e, H2S + Cl2 + H2O
f, FeS2 + HNO3
Khi các điều kiện (xúc tác, nhiệt độ) có đủ, số phản ứng tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh ở mức số oxi hoá +6 là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án : A
Các phản ứng thỏa mãn : a , c , e , f
Cho các chất tham gia phản ứng:
a) S+F2 → ....
b) SO2+H2S →...
c) SO2+O2 (xt) →...
d) S+H2SO4 (đặc, nóng) →...
e) H2S+Cl2(dư)+H2O→...
f) SO2+Br2+H2O→....
Số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh ở mức số oxi hóa +6 là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là
A. 2,52 gam
B. 1,68 gam
C. 1,12 gam
D. 1,08 gam.
2 Fe + 2n H2SO4 --> Fe2(SO4)n + n SO2 + n H2O
a------------an-----------0,5a
số mol Fe bằng 37,5% => a = 0,375*na => n = 2,667 khối lượng muối = 0,5a(56+96n) = 8,28 => a = 0,045 khối lượng Fe = 56*0,045 = 2,52
=> Đáp án A
Cho các chất tham gia phản ứng:
(1): S+ F2
(2): SO2 + H2S
(3): SO2 + O2
(4): S+H2SO4(đặc,nóng)
(5): H2S + Cl2 (dư ) + H2O
(6): FeS2 + HNO3
Khi các điều kiện xúc tác và nhiệt độ có đủ, số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh ở mức số oxi hoá +6 là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Chọn đáp án A
Các phản ứng thỏa mãn : (1)(3) (5)(6)