Số đồng phân của este có công thức phân tử C 6 H 12 O 2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số đồng phân của este có công thức phân tử C6H12O2 khi thủy phân tạo ra ancol không bị oxi hóa bởi CuO.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : B
Ancol không bị oxi hóa bởi CuO => Ancol bậc 3
Các đồng phân thỏa mãn :
CH3COOC(CH3)3 ; HCOOC(CH3)2 - C2H5
Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:
A. Phenyl axetat
B. Etyl benzoat
C. Phenyl propionat
D. Benzyl axetat.
Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:
A. Phenyl axetat
B. Etyl benzoat
C. Phenyl propionat
D. Benzyl axetat
Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:
A. Phenyl axetat
B. Phenyl propionat
C. Etyl benzoat
D. Benzyl axetat
Số đồng phân este mạch hở, không nhánh, có công thức phân tử C6H10O4, khi tác dụng với NaOH tạo ra một ancol và một muối là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2 là
A. C3H7COOH
B. CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7
D. C2H5COOCH3
Este C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic
→ Este C4H8O2 có CTCT: CH3COOC2H5
PT thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O ⇌ CH3COOH + C2H5OH.
→ Đáp án B
Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là
Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một anđehit?
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.